các từ đồng nghĩa trong ielts reading

Điều bạn cần đặc biệt lưu ý là bạn không cần phải hiểu từng từ một trong bài đọc IELTS. 2. Các ví dụ về cách hoạt động của thủ thuật đoán nghĩa của từ dựa trên ngữ cảnh: Chữ xanh = ngữ cảnh Chữ đỏ = từ chưa biết nghĩa. The emergency engineers worked on the An increasing number of countries were sustaining serious consequences as a result of the application of sanctions. That is important because then the chains cannot damage vital parts of the vehicle. Therefore, we believe that human life must be respected and protected from the moment of conception. 7. Hãy cùng tham khảo bộ từ đồng nghĩa dùng trong IELTS Writing Task 1 hay nhất trong bài viết dưới đây nhé. Trong đề thi IETLS Writing luôn chia thành 2 task, trong đó task 1 sẽ là phần bài viết Report. Đối với bài viết này, bạn sẽ phải dựa vào các biểu đồ, bản đồ hoặc bản Trong khi luyện thi IELTS Reading, chắc hẳn mỗi bạn thí sinh đều thấy việc học từ vựng là vô cùng "oải". Bài viết hôm nay IELTS Master xin được tổng hợp cho các bạn 1 cuốn “sổ tay” những từ vựng thường xuất hiện trong bài Reading cũng như những từ đồng nghĩa để các bạn làm tự tin hơn với kỹ năng này nhé! Cách học từ vựng siêu đỉnh trong IELTS Reading. 4. Ghi nhớ từ vựng qua các mẫu câu ví dụ. Từ vựng khi đứng độc lập đôi khi sẽ khiến bạn dễ quên hoặc khó khăn để ghi nhớ chính xác. Do đó, gắn nó vào những mẫu câu thực tế hay có phần “kì lạ” sẽ khiến bạn dễ Freie Presse Partnersuche Er Sucht Sie. Có một sự thật không thể chối cãi rằng, trong bất kỳ ngôn ngữ nào, cũng sẽ tồn tại một lượng lớn cấu trúc và ý nghĩa diễn đạt phổ biến, mà người học sẽ dùng đi dùng lại khá nhiều lần, ví dụ như “cố gắng để đạt điều gì” hay “A cho phép B làm điều gì”. Những ý nghĩa diễn đạt phổ biến đó có thể được viết thành chữ hay nói thành tiếng bằng cách sử dụng nhiều từ vựng khác nhau, tức là chúng không bị hạn chế ở mặt dụCùng diễn đạt ý “cố gắng đạt được điều gì”, nhưng sẽ có nhiều hơn một cách để diễn đạtTry to achieve somethingStrive for somethingEndeavour to do biệt trong các kỳ thi lấy chứng chỉ như IELTS, việc sở hữu một kho tàng từ vựng phong phú sẽ hỗ trợ thí sinh đáng kể trong việc đạt được số điểm mong muốn, vì vậy, việc nắm được nhiều cấu trúc khác nhau để diễn đạt cũng một ý sẽ là một lợi thế rất lớn cho các thí sinh. Tuy nhiên, một trở ngại không nhỏ làm chùn bước học sinh chính là việc làm sao để biết được những từ vựng hay cụm từ vựng khác cùng nghĩa cũng như ngữ cảnh phù hợp để dùng chúng. Hiểu được điều này, tác giả đã soạn ra bài viết “30 từ vựng phổ biến trong IELTS và những từ thay thế khác” để hỗ trợ học sinh trong việc phát triển vốn từ vựng cũng như chuẩn bị tốt hơn trước kỳ Takeaways1, Phiên âm, ngữ nghĩa và cách dùng của 20 động từ hay xuất hiện trong IELTS achieve, allow, apply, cause, continue, change, encourage, face, find, give, have, help, include, need, support, threaten, try, understand, use, want; và các động từ đồng nghĩa có thể thay Nghĩa của 10 tính từ phổ biến trong tiếng Anh good, bad, important, happy, interesting, boring, dangerous, serious, difficult, famous; và các tính từ đồng nghĩa của chúng. 20 động từ phổ biến trong tiếng Anh và các từ đồng nghĩaAchieveAchieve phiên âm /əˈtʃiːv/ mang nghĩa tiếng Việt là “đạt được, giành được” và thường xuất hiện trong các cụm diễn đạt nhưAchieve resounding success v đạt được thành công vang dộiAchieve one’s goal v đạt được mục tiêuAchieve great results v đạt được kết quả tuyệt vờiNgoài từ achieve, học sinh có thể tham khảo từ khác có nghĩa tương tự như sauActualize /ˈæktʃuəlaɪz/ biến điều gì đó thành hiện thựcVí dụ After years of hard work, he finally actualized his dreams. Sau hàng năm làm lụng vất vả, anh ấy cuối cùng cũng đạt được ước mơ.Procure /prəˈkjʊr/ đạt được điều gì đó, thường là rất khó mới đạt dụ She managed to procure a ticket for the concert. Cuối cùng thì cô ấy đã lấy được một tấm vé cho buổi hòa nhạc.Fufil /fʊlˈfɪl/ đạt được mục tiêu Ví dụ The journey fulfilled their long-cherished dream. Chuyến đi đã giúp họ đạt được giấc mơ lâu năm của mình.Realize /ˈriːəlaɪz/ hiện thực hóa mục tiêu, hoài dụ We try to help all students realize their full potential. Chúng tôi nỗ lực giúp đỡ tất cả học sinh hiện thực hóa được tiềm năng của mình.AllowAllow phiên âm /əˈlaʊ/ có nghĩa là “cho phép, để cho”, thường được sử dụng nhiều nhất trong cụm “allow someone to do something” cho phép ai làm điều gì.Ví dụ His parents won't allow him to stay out late.Bố mẹ anh ấy sẽ không cho anh ấy đi chơi khuya.Ngoài ra, động từ “allow” cũng có nhiều sắc thái nghĩa khác nhau, cụ thể “cấp phép, chấp thuận” hay “làm điều gì đó trở nên có thể”.Ví dụ Red Cross officials were allowed access to the prison for the first time a few days ago. Lần đầu tiên các quan chức Hội Chữ thập đỏ được cấp phép lui tới nhà tù vào một vài ngày trướcVí dụ The system allows people the opportunity make the opportunity possible to browse a wide selection of books. Hệ thống này cho phép người dùng cơ hội xem qua rất nhiều loại sách khác nhauVới các sắc thái nghĩa khác nhau, allow cũng tồn tại các từ khác có nghĩa tương /pərˈmɪt/ cho phép ai làm gì, hay điều gì xảy raVí dụ Mobile phones are not permitted in the examination room. Điện thoại không được cho phép ở trong phòng thi.Authorize /ˈɔːθəraɪz/ cấp phép, chính thức cho phép ai làm gìVí dụ The police were authorized to record his phone conversations. Cảnh sát được cấp phép ghi âm các cuộc nói chuyện trên điện thoại của anh taEnable /ɪˈneɪbl/ làm cho điều gì đó trở nên có thể, giúp hoặc hỗ trợ choVí dụ This new programme will enable older people to study at college. Chương trình mới này sẽ giúp cho người lớn tuổi có thể học đại học.ApplyApply phiên âm /əˈplaɪ/ thường được dùng dưới lớp nghĩa “áp dụng, ứng dụng điều gì đó vào thực tiễn”.Ví dụ The challenge allows students to apply economic principles they learn in class. Thử thách này cho phép học sinh áp dụng những nguyên lý kinh tế mà chúng học được ở trên lớp.Những từ khác có thể thay thế động từ apply ở một số ngữ cảnh nhất định bao gồmImplement /ˈɪmplɪment/ tiến hành, thực thi có nghĩa khá trang trọngVí dụ These reforms have now been widely implemented in schools. Những cải cách ấy được áp dụng rộng rãi trong trường học.Enact /ɪˈnækt/ áp dụngVí dụ This involves identifying problems and enacting solutions. Điều này đòi hỏi xác định gốc rễ vấn đề và áp dụng giải pháp.Put something into practice áp dụngVí dụ She's determined to put her new ideas into practice. Cố ấy rất quyết tâm trong việc ứng dụng những ý tưởng của mình.CauseCause phiên âm /kɔːz/ có nghĩa là “gây ra, làm ra thường là một điều gì đó không tốt”.Ví dụ The drought is causing problems for many farmers. Đợt hạn hán này đang gây ra rất nhiều vấn đề cho nhiều nông dân.Những động từ, cụm động từ có thể thay thế cause bao gồmBring about / Result in / Lead to something gây ra, dẫn dụ Changes in lifestyle and diet over the last twenty years have caused/led to/resulted in a sharp increase in childhood obesity. Những thay đổi trong lối sống và chế độ ăn uống trong 20 năm vừa qua đã dẫn đến sự gia tăng đáng kể của tỷ lệ béo phì ở trẻ em.Effectuate /ɪˈfektʃueɪt/ dẫn đến, làm điều gì đó xảy raVí dụ Our goal is to effectuate change in behaviour. Mục tiêu của chúng ta là thúc đẩy thay đổi trong hành vi.Engender /ɪnˈdʒendər/ sinh ra, gây ra, đem lại thường là một cảm xúc hoặc tình huống.Ví dụ The place engendered immediate feelings of friendship and belonging. Nơi này đem lại cảm giác thân quen và trìu mến một cách ngay tức thì.Induce /ɪnˈduːs/ gây ra, đem lạiVí dụ Pills for seasickness often induce drowsiness. Thuốc chống say sóng thường gây ra cảm giác uể oải.ContinueContinue phiên âm /kənˈtɪnjuː/ có nghĩa “tiếp tục làm điều gì đó hoặc một điều gì đó tiếp tục diễn ra”.Ví dụAn estimated 2 per cent of the population continue their education beyond secondary school. Khoảng 2% dân số tiếp tục việc học của mình sau bậc trung học cơ sở.The tradition continues to this day. Truyền thống ấy được duy trì đến tận hôm nayCác động từ có nghĩa tương đồng với continue bao gồmPersist /pərˈsɪst/ tiếp tục làm điều gì đó một cách cố dụ She persisted in her search for the truth. Cô ấy tiếp tục đi tìm kiếm sự thậtKeep on vẫn tiếp tụcVí dụ I want to keep on with part-time work for as long as on vẫn cứ tiếp tục mà không thay đổi gìVí dụ We can't go on like this—we seem to be always arguing. Chúng ta không thể tiếp tục như thế này được – chúng ta lúc não cũng cãi vả.ChangeChange /tʃeɪndʒ/ vừa là nội động từ với nghĩa “trở nên thay đổi, khác trước”, vừa là ngoại động từ có nghĩa “làm cái gì đó thay đổi, trở nên khác biệt”.Ví dụ My attitude to life has changed with age. Càng về già, thái độ của tôi đối với cuộc sống càng thay đổi.Ví dụ The internet has changed the way people work. Mạng internet thực sự thay đổi cách thức con người làm việc.Những động từ có thể thay thế cho change bao gồmAlter /ˈɔːltər/ thay đổi cái gì hoặc cái gì đó thay dụ The landscape has radically altered by changes in the climate. Thay đổi khí hậu đã làm cho khung cảnh nơi đây khoác lên một màu áo hoàn toàn khác.Ví dụ He has the power to fundamentally alter the course of history. Ông ta có quyền năng thay đổi toàn bộ lịch sửTransform /trænsˈfɔːrm/ thay đổi, biến đổi hoặc làm cái gì đó thay dụ The way we work, play and communicate every day has completely transformed from a decade ago. Cách mà chúng ta làm việc, giải trí và giao tiếp hàng ngày đã hoàn toàn thay đổi so với mười năm trước.Modify /ˈmɑːdɪfaɪ/ điều chỉnh, thay đổi điều gì vì mục đích cụ dụ Patients are taught how to modify their diet. Các bệnh nhân được hướng dẫn cách thay đổi chế độ ăn uống của mình.EncourageEncourage phiên âm /ɪnˈkɜːrɪdʒ/ khuyến khích, cổ vũ, động động từ có nghĩa tương đồng với encourage bao gồmSpur /spɜːr/ khích lệ, thường đi kèm giới từ onVí dụ Her difficult childhood spurred her on to succeed. Tuổi thơ nghèo khó của cô ấy đã khích lệ cô ấy đến thành công.Embolden /ɪmˈbəʊldən/ khuyến khích, truyền động lực về mặt tinh dụ Emboldened by the wine, he went over to introduce himself to her. Được tiếp động lực từ ly rượu, anh ấy đi tới chỗ cô ấy để giới thiệu bản thân.FaceFace /feɪs/ có nghĩa là đối mặt, đương đầuVí dụ Farmers face serious challenges in these conditions. Trong điều kiện như thế này, người nông dân phải đối mặt với nhiều thử thách lớn.Deal with giải quyết, đối phó với điều gìVí dụ She is used to dealing with all kinds of people in her job. Cô ấy đã quen với việc phải đối phó với nhiều thể loại người trong công việcConfront /kənˈfrʌnt/ đương đầu, đối mặt với điều gìVí dụ He is willing to confront problems directly. Anh ấy sẵn sàng đương đầu trực diện với mọi vấn đềFindFind phiên âm/faɪnd/ có nghĩa là tìm thấy, tìm kiếm điều gì đó hoặc phát hiện ra điều dụ I'm having trouble finding anything new to say on this subject. Tôi đang gặp khó khăn tìm kiếm điều gì mới mẻ để trình bày trong chủ đề này.Những từ có nghĩa tương tự như động từ find ở trên bao gồmLocate /ˈləʊkeɪt/ tìm vị trí, định vị cái gìVí dụ Police are still trying to locate the suspect. Lực lượng công an vẫn đang cố tìm kiếm nơi trú ẩn của tên tình nghi.Uncover /ʌnˈkʌvər/ phát hiện ra hoặc tìm thấy một điều gì bí dụ Police have uncovered a plot to kidnap the President's son. Công an đã phát hiện ra một âm mưu bắt cóc con trai Tổng thống.Ascertain /ˌæsərˈteɪn/ tìm ra sự thật về điều gìVí dụ It can be difficult to ascertain the facts. Việc tìm ra sự thật không dễ dàng tí nào.GiveGive /ɡɪv/ tặng, cho, đưa cho aiNhững từ có thể thay thế give bao gồmPresent /prɪˈzent/ đưa, trình, nộp khá trang trọngVí dụ She presented some data on the 2016 presidential election. Bà ấy đã trình lên một vài dữ liệu trong đợt bầu cử tổng thống năm 2016.Bestow /bɪˈstəʊ/ dâng tặng, ban choVí dụ It was a title bestowed upon him by the king. Anh ta được ban cho danh hiệu bởi nhà vua.Confer /kənˈfɜːr/ trao tặng, thường là một giải thưởng, bằng cấp hoặc danh dụ An honorary degree was conferred on him by Oxford University in 2019. Anh ấy được trao tặng tấm bằng danh dự bởi Đại học Oxford vào năm 2019.Afford /əˈfɔːrd/ cung cấp cho ai điều dụ Being a college professor affords you the opportunity simply to write and do research. Nghề giáo sư đại học cho bạn cơ hội để viết và làm nghiên cứu.HaveHave phiên âm /həv/ là một đồng từ đa năng, và được sử dụng dưới nhiều lớp nghĩa khác nhau, điển hình là “sở hữu”, “ bao gồm” hay “tổ chức sự kiện”. Các động từ có thể thay thế have bao gồmOwn/ Possess sở hữu một cái gì đó, hoặc possess cũng có thể dùng để chỉ sự sở hữu một đặc tính nào dụ I'm afraid he doesn't possess a sense of humour. Tôi e rằng anh ấy không có khiếu hài hước.Consist of bao gồmVí dụ It's a simple dish to prepare, consisting mainly of rice and vegetables. Đó là một món ăn có khâu chuẩn bị khá đơn giản, bao gồm nguyên liệu chính là gạo và rau củ.Hold/ Organize tổ chức một sự kiện, buổi họp, ... nào dụ They organized a meeting between the teachers and students. Họ đã tổ chức một cuộc họp giữa giáo viên và học sinh.HelpHelp phiên âm /help/ mang nghĩa là “giúp đỡ ai đó hoặc hỗ trợ một quá trình diễn ra suôn sẻ hơnVí dụ The money raised will help towards = partly pay for the cost of organizing the championships. Số tiền gây quỹ được sẽ hỗ trợ cho chi phí tổ chức giải đấu vô địch.Aid /eɪd/ giúp đỡ, hỗ trợ ai, điều dụ Words will be displayed around the room to aid students with spelling.Xung quanh căn phòng sẽ có những dòng chữ nhằm giúp học sinh gặp vấn đề về chính tả.Assist /əˈsɪst/ hỗ trợ, thường đi với giới từ in/ dụ We are looking for people who would be willing to assist in the group's work.Chúng tôi đang tìm kiếm những cá nhân sẵn dàng hỗ trợ công việc nhóm.Ameliorate /əˈmiːliəreɪt/ cải thiện, hỗ trợVí dụ The side-effects of the treatment can be ameliorated to some extent. Tác dụng phụ của phương pháp chữa bệnh này có thể được cải thiện ít nhiều.IncludeInclude phát âm /ɪnˈkluːd/ có nghĩ là “bao gồm”.Những từ sau có nghĩa tương tự như include và có thể thay thế nó bao gồmEmbrace /ɪmˈbreɪs/ bao gồmVí dụ Linguistics embraces a diverse range of subjects such as phonetics and /ɪnˈvɑːlv/ bao gồm điều gì đó cốt yếu, quan trọngVí dụ The job involves me travelling all over the country.Công việc này bao gồm việc tôi phải di chuyển trên khắp lãnh thổ đất nước.Entail /ɪnˈteɪl/ bao gồm điều gì đó không thể thiếu dụ The job entails a lot of hard work. Công việc này cần rất nhiều nỗ lực.NeedNeed phiên âm /niːd/ cần điều gì đó, bởi vì nó quan trọng và thiết từ có thể thay thế need bao gồmNecessitate /nəˈsesɪteɪt/ đòi hỏiVí dụ Reduction in government spending will necessitate further cuts in public services. Sụt giảm chi tiêu chính phủ sẽ đòi hỏi việc giảm chi cho các ngành dịch vụ công cộng.Demand /dɪˈmænd/ đòi hỏi, yêu cầuVí dụ He has always demanded the highest standards of behaviour from his children. Ông ấy luôn đòi hỏi chuẩn mực hành vi gắt gao nhất từ những đứa con của mình.Require /rɪˈkwaɪər/ đòi hỏi, yêu cầuVí dụ These pets require a lot of care and attention. Thú cưng đòi hỏi nhiều sự quan tâm và chú ý.SupportSupport /səˈpɔːrt/ ủng hộ, cổ vũNhững từ đồng nghĩa với support bao gồmEndorse /ɪnˈdɔːrs/ công khai ủng hộVí dụ I wholeheartedly endorse his remarks. Tôi hoàn toàn ủng hộ quan điểm của anh taAdvocate /ˈædvəkeɪt/ ủng hộ ai, điều gì một cách công dụ The group does not advocate the use of violence. Nhóm này không ủng hộ việc sử dụng bạo lực.ThreatenThreaten /ˈθretn/ đe dọa, đưa ai, cái gì vào tình thế nguy dụ Pollution is threatening marine life.Sự ô nhiễm đang đe dọa sinh vật biển.Những động từ có thể thay thế threaten bao gồmMenace /ˈmenəs/ đe dọa, là mối hiểm nguy đối vớiVí dụ The forests are being menaced by major development projects.Rừng đang bị đe dọa bởi những dự án phát triển khổng lồ.Endanger /ɪnˈdeɪndʒər/ gây nguy hiểm choVí dụ The health of our children is being endangered by exhaust fumes. Sức khỏe của thế hệ trẻ đang bị đe dọa bởi khí độc.TryTry phiên âm /traɪ/ cố gắng, gắng sức để đạt được điều gì từ có nghĩa tương đồng so với try bao gồmAttempt /əˈtempt/ cố gắng làm gì, thường là khá khó dụ The patient may attempt to dismiss or deny the problem. Bệnh nhân có thể cố gắng chối bỏ hay mặc kệ vấn đề.Endeavour /ɪnˈdevər/ nỗ lực rất nhiều để đạt được điều dụ Engineers are endeavouring to locate the source of the problem. Những người kỹ sư đang nỗ lực tìm ra gốc rễ vấn đề.Strive /straɪv/ nỗ lực rất nhiều để đạt được điều gì, thường đi với giới từ dụ She strove to find a solution that was acceptable to all. Cô ấy đang nỗ lực tìm ra giải pháp phù hợp với tất cả.UnderstandUnderstand /nəʊ/ có nghĩa là hiểu, hiểu biếtGrasp /ɡræsp/ hiểu biết tường tận điều gìVi dụ The government has acknowledged that homelessness is a problem but it has failed to grasp the scale of the problem. Chính phủ đã nhận ra rằng tình trạng vô gia cư là một vấn đề to lớn, nhưng lại thất bại trong việc hiểu rõ phạm vi của vấn đề.Comprehend /ˌkɑːmprɪˈhend/ hiểu rõ, nắm rõ điều dụ He doesn't seem to comprehend the scale of the problem. Anh ta dường như không nắm được mức độ nghiêm trọng của vấn đề này.UseUse phiên âm /juːz/ có nghĩa là “dùng, sử dụng, hay chi tiền”.Động từ “use” có thể được thay thế bởi các động từ sauUtilize /ˈjuːtəlaɪz/Ví dụ Vitamin C helps the body utilize the iron present in your body. Vitamin C giúp cho cơ thể sử dụng sắt có sẵn ở trong cơ thể.Adopt /əˈdɑːpt/ sử dụng, áp dụng một phương pháp, kế hoạch, chiến dụ All three teams adopted different approaches to the problem. Cả ba đội đều áp dụng những phương pháp tiếp cận khác nhau để giải quyết vấn đề.Apply /əˈplaɪ/ ứng dụng, áp dụng hay sử dụ Now is the time to apply the insights you have gained from your studies. Bây giờ là lúc áp dụng những hiểu biết bạn có được từ việc học của mình.WantWant /wɑːnt/ dùng để diễn tả nhu cầu, mong muốn điều gì từ, cụm từ có thể dùng để thay thế want trong tiếng Anh có thể làAche for mong muốn mãnh liệt để có điều gì dụ He was lonely and aching for love. Anh ấy cô đơn và đang thèm muốn tình yêu.Long for khao khát điều gì mà không thể đáp ứng ngay lập tức dụ He hated the city and longed for the mountains. Anh ta ghét thành phố vàYearn for muốn cái gì đó rất nhiều, nhưng thường là điều khó để có dụ She yearned to escape from her office job. Cô ấy mong muốn thoát khỏi công việc văn phòng tẻ nhạt của mình.10 tính từ hay dùng trong tiếng Anh và các từ đồng nghĩaGoodGood phiên âm /ɡʊd/ mang nghĩa “tốt, tích cực”. Đây là tính từ được dùng rất nhiều lần trong phần thi nói và viết đây là một số tính từ có thể dùng để thay thế “good”Superb /suːˈpɜːrb/ tuyệt vời, xuất sắcWonderful /ˈwʌndərfl/ tuyệt diệuExcellent /ˈeksələnt/ xuất sắc, ưu túFantastic /fænˈtæstɪk/ tuyệt vờiBadBad phiên âm /bæd/ mang nghĩa “xấu, tiêu cực”.Một số tính từ có thể thay thế bad như sauDetrimental /ˌdetrɪˈmentl/ có hại, gây bất lợi choHarmful /ˈhɑːrmfl/ gây hại choUnpleasant /ʌnˈpleznt/ không dễ chịu, khó ưa ví dụ unpleasant weather thay cho bad weatherImportantImportant phiên âm /ɪmˈpɔːrtnt/ có nghĩa “quan trọng, có giá trị”.Những tính từ có thể thay thế important bao gồmSignificant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ quan trọng, đáng kểCrucial ˈkruːʃl/ quyết định, cốt yếuEssential /ɪˈsenʃl/ chủ yếu, cốt yếuHappyHappy phiên âm /ˈhæpi/ là tính từ chỉ cảm xúc trạng thái tinh thần vui vẻ, hứng happy, các từ dưới đây cũng diễn đạt ý nghĩa tương /ˈblɪsfl/ hạnh phúc, sung sướngDelighted /dɪˈlaɪtɪd/ vui mừng, hài lòngInterestingInteresting /ˈɪntrəstɪŋ/ thú vịHai tính từ có thể thay thế interesting bao gồmEnthralling /ɪnˈθrɔːlɪŋ/ vô cùng thú vị, làm cho người ta phải mê /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/ thú vị, hào hứngBoringBoring phiên âm /ˈbɔːrɪŋ/ tẻ nhạt, làm cho người ta cảm thấy mệt và thiếu kiên có nghĩa tương đồng vớiMundane /mʌnˈdeɪn/ không thú vị, tẻ nhạtMonotonous /məˈnɑːtənəs/ lặp đi lặp lại một cách tẻ phiên âm /ˈdeɪndʒərəs/ nguy hiểm, đẩy hiểm nguy hay rủi tính từ có nghĩa tương đồng so với dangerous bao gồmPerilous /ˈperələs/Hazadous /ˈhæzərdəs/SeriousSerious /ˈsɪriəs/ hệ trọng, nghiêm tính từ có thể thay thế serious bao gồmGrave /ɡreɪv/ ví dụ make a grave mistake mắc một lỗi nghiêm trọng.severe /sɪˈvɪr/ rất nghiệm trọng, ví dụ cause severe damage gây ra tổn hại nặng nề.DifficultDifficult /ˈdɪfɪkəlt/ khó khăn, gay goHai tính từ daunting và challenging đều có thể thay thế difficultDaunting /ˈdɔːntɪŋ/ khó đến mức gây nản chí, ví dụ a daunting task một nhiệm vụ gay goChallenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/ thử thách, ví dụ a challenging career sự nghiệp đầy thử thách.FamousFamous /ˈfeɪməs/ nổi tiếng, thường đi với giới từ tính từ đồng nghĩa với famous bao gồmRenowned /rɪˈnaʊnd/ ví dụ a world-renowned author tác giả nổi tiếng thế giớiCelebrated /ˈselɪbreɪtɪd/ nổi tiếng và được kính trọng, ví dụ a celebrated artist một nghệ sĩ có danh tiếng tốtỨng dụng vào việc luyện nói và viếtNắm được nghĩa và cách dùng của những từ cung cấp ở trên, việc áp dụng chúng vào thực tế khá đơn giản. Trong quá trình ghi nhớ từ vựng, người học có thể tự đặt câu với một từ nhất định, sau đó thay thế từ đó bằng một từ khác cùng nghĩa, làm sao cho ngữ nghĩa của cả câu không thay dụ Childhood obesity can cause long-term health problems. Béo phì ở trẻ em có thể gây ra nhiều vấn đề sức khỏe về lâu dàiThay vì dùng “cause”, người học có thể thay thế từ này bằng “lead to/ bring about/ result in”.Điều này cũng nên áp dụng trong quá trình tự luyện nói hoặc viết. Cụ thể, thí sinh trả lời câu hỏi và ghi âm, sau đó nghe lại bản ghi âm và tự điều chỉnh bằng cách thay thế từ cũ bằng từ mới hay hơn. Trong bài viết, thí sinh nên xem lại bài viết sau khi đã hoàn thành xong, nếu cảm thấy không hài lòng chỗ nào, có thể thay thế từ cũ bằng từ mới và highlight phần sửa đổi để não có thể ghi nhớ tốt hơn. Việc rèn luyện như trên sẽ giúp thí sinh nhớ từ tốt hơn, đồng thời tạo ra một phản xạ có điều kiện để sau này, khi vào phòng thi, bộ não sẽ tự động chọn từ phù hợp mà không mất quá nhiều thời kếtTrong bài viết trên, tác giả đã đưa ra 30 từ vựng phổ biến trong tiếng Anh bao gồm 20 động từ và 10 tính từ khác nhau, kèm theo cách dùng, ngữ nghĩa và đặc biệt là, những từ đồng nghĩa khác để người học có thể linh hoạt trong việc diễn đạt bản thân mà không bị ràng buộc bởi tình trạng thiếu từ vựng. Tác giả cũng lưu ý rằng, việc tìm hiểu và học thêm những từ khác để diễn đạt ý nghĩa cũ nên được khuyến khích khi người học đã xây dựng được một lớp nền từ vựng chắc chắn và đang cảm thấy bài viết hay nói hay lặp đi lặp lại từ cũ, dẫn đến suy nghĩ muốn tìm từ khác thay thế. Các thí sinh thường cảm thấy kỹ năng Đọc là thử thách lớn nhất trong bài thi IELTS. Tại sao?Đây là một số lý doThời gian dành cho kỹ năng Đọc IELTS rất ngắn. Chỉ trong 60 phút, bạn cần phải đọc ba đoạn văn dài và trả lời 40 câu hỏi. Vì vậy, đọc các câu hỏi và hiểu chúng sau đó trả lời một cách chính xác dưới áp lực của thời gian là một nhiệm vụ đầy thử lý do khác là mức độ khó của đoạn văn. Đối với kì thi IELTS học thuật, các đoạn văn có thể ở dạng tường thuật, mô tả hoặc tranh luận. Đôi khi, nó cũng có thể bao gồm các biểu đồ hoặc đồ thị. Đối với IELTS tổng quát, các đoạn văn được lấy từ các quảng cáo, thông báo, tạp chí, sách và nhiều hơn nữa. Do đó, việc hiểu các đoạn văn với các mức độ khó khác nhau và trả lời chúng một cách chính xác là một nhiệm vụ khó đối mặt với các rắc rối sau khi tham dự kì thi Đọc IELTSHết thời bị áp lực ảnh hưởng khi phải trả lời chính xác từng câu hỏi trong thời gian bì nhầm lẫn với các từ khác nhau có ý nghĩa tương đồng sử dụng bởi các giám cả những rắc rối trên có thể khiến bài thi kỹ năng Đọc trở thành bài thi thử thách giải pháp là gì?Khi nói đến việc đạt band điểm cao trong kì thi kỹ năng Đọc IELTS, các thí sinh đều cho rằng vốn từ vựng là yếu tố quan trọng nhất. Nhưng, bạn có biết rằng việc nhận diện các từ khóa cũng rất có ích? 1. Từ khóa trong bài thi kỹ năng Đọc IELTSTừ khóa là các từ mang một thông tin cụ loại từ như thế nào là từ khóa? Đây là danh sách!Danh từ và động từTên địa điểm, các nhà khoa học, con người và nhiều hơn nữa được đề cập trong đoạn vănĐịa điểm thị trán, thành phố, bang, đất nước…Ngày và NămSố hoặc hoặc đối tượngNhững từ / câu có chữ cái đầu viết hoa hoặc in nghiêngĐể làm tốt bài thi này, bạn cần phải xây dựng một số chiến thuật cần bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ một kỹ thuật ngắn gọn mà bạn có thể luyện tập để chinh phục các câu hỏi trong bài thi – nối thông tin trong câu hỏi với câu trả lời trong đoạn văn. Kỹ thuật này chỉ hiệu quả khi bạn biết từ khóa đồng nghĩa. 2. Từ khóa đồng nghĩa là gì?Từ khóa đồng nghĩa là các từ khóa có ý nghĩa gần hoặc giống nhau. Nó thường được gọi là “cách nói tương đương”.Ví dụChildren ~ Kids Trẻ em ~ con nítSpeak ~ Talk Lời nói – câu nóiHouse ~ Home Nhà ở ~ mái ấmPresent ~ Gift Quà tặng ~ Món quàDanh sách trên liệt kê những từ không giống nhau hoàn toàn về nghĩa nhưng nghĩa rất cùng xem một ví dụ về câu hỏi “Sentence Completion”Jenny thinks employers should encourage workers who are _______. Jenny nghĩ các nhà tuyển dụng nên khuyến khích nhân viên_______. Potential leaders nhà lãnh đạo tiềm năng Open to new ideas có ý tưởng mới Good at teamwork Giỏi việc nhóm>> Giờ, việc bạn cần làm là gạch dưới các từ khóa trong câu hỏiJenny thinks employers should encourage workers who are _______. Jenny nghĩ rằng các nhà tuyển dụng nên khuyến khích nhân viên_______.>> Kế tiếp là nhanh chóng suy luận và liệt ra vài từ đồng nghĩa của các từ khóaJenny – đây là tên người nên vẫn sẽ giữ nguyênEmployers ~ boss, manager nhà tuyển dụng ~ sếp, quản lýEncourage ~ promote, motivate Khuyến khích ~ thăng cấp, động viênWorkers ~ staff, work force, employees người lao động ~ nhân viên, lực lượng lao động>>Bây giờ bạn có thể tìm thông tin tương tự trong đoạn văn says, “Well, currently teamwork is in fashion in the workplace and in my opinion the importance of the individual is generally neglected. What managers should be targeting is those employees who can take the lead in a situation and are not afraid to accept the idea of responsibility.” Jenny nói rằng” Hiện nay làm việc nhóm là một xu hướng ở môi trường làm việc và theo ý kiến của tôi, tầm quan trọng của cá nhân thường bị bỏ quên. Quản lý nên nhắm đến là những nhân viên có thể dẫn đầu trong một tình huống và không ngại chấp nhận trách nhiệmỞ đây, các từ gạch dưới là từ khóa đồng nghĩa. Từ đoạn văn trên, chúng ta có thể hoàn thành câu dưới như sauJenny thinks employees should encourage workers who are potential leaders. Jenny nghĩ rằng các nhà tuyển dụng nên khuyến khích nhân viên lãnh đạo tiềm năng.Việc luyện tập “kỹ thuật từ khóa” này sẽ giúp bạn chinh phục bài thi kỹ năng Đọc IELTS với band điểm thực hiện các bước sau khi bạn luyện tậpĐọc câu hỏiGạch dưới từ khóaSuy luận và liệt kê ra các từ đồng nghĩa bằng ký hiệuSuy luận và liệt kê ra các từ đồng nghĩa bằng trí nhớ vì bạn sẽ không có đủ thời gian để ghi chú các từ đồng nghĩa cho mỗi từ khóaĐọc lướt và đọc quét các đoạn vănXác định từ khóa hoặc từ khóa đồng nghĩaViết đáp ánThực hiện các bước này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Và đây chính xác là chìa khóa thành công của bài thi kỹ năng Đọc dịch ĐứcNguồn Reading có thể nói là khó mà cũng không quá khó trong tổng thể 4 kỹ năng của bài thi IELTS. Bởi đây là kỹ năng có dạng bài thi rõ ràng, không phải “căng tai” để nghe trong một lần hay tự viết, nói chuyện giao tiếp. Nhưng, dù bài thì có rõ ràng thì để vượt qua IELTS Reading cũng không phải dễ. Vậy làm thế nào để học IELTS Reading hiệu quả? Hôm nay, IELTS Fighter sẽ chia sẻ tất tần tật về các dạng bài phổ biến trong IELTS Reading, cách học từng dạng bài đến tài liệu học mở rộng cho các bạn trong quá trình tự ôn tại nhà có thể học tập hiệu quả. Bản PDF chi tiết cách làm bài và ví dụ có đáp án ở cuối bài nhé! Bài viết tổng hợp, biên soạn bởi IELTS Fighter. Nhớ ghi nguồn nếu chia sẻ. Bài viết sẽ cung cấp cho bạn I. TỔNG QUAN VỀ IELTS READING 1. Bài thi Đọc đánh giá những gì? 2. Thời gian làm bài Reading 3. Cấu trúc bài thi IELTS Reading 4. Thang điểm, cách tính điểm IELTS Reading 5. Nội dung bài thi Reading II. 10 DẠNG BÀI THI READING VÀ PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI 1. Dạng bài True/ False/ Not given, Yes/No/ Not Given 2. Dạng bài Matching Heading Questions 3. Dạng bài Matching features - Nối đặc điểm 4. Dạng bài “Matching information” 5. Dạng bài Matching endings – Hoàn thành câu chưa hoàn chỉnh 6. Dạng bài Multiple choice – Chọn đáp án 7. Dạng bài “Short answer questions” 8. Dạng bài “Completing tables, charts, note, diagrams” 9. Dạng bài Completing sentences - Hoàn thành câu 10. Completing diagrams III. TÀI LIỆU HỌC READING THEO TỪNG CẤP ĐỘ 1. Tài liệu học IELTS Reading cho beginer 2. Tài liệu học cho band 3. Tài liệu học cho band 4. Tài liệu học cho band IV. MỞ RỘNG I. TỔNG QUAN VỀ IELTS READING 1. Bài thi Reading đánh giá điều gì? Kỹ năng Đọc được sử dụng để đánh giá khả năng thông thạo ngôn ngữ, văn bản tiếng Anh quốc tế của thí sinh với các hoạt động Đọc hiểu tổng quát, hiểu được nội dung chung của một đoạn văn bản hay không? Đọc ý chính, đọc chi tiết bài đọc không? Hiểu suy luận, hàm ý mà bài đọc đưa ra không? Công nhận ý kiến, thái độ của tác giả hay có những nhận định khác như thế nào? Từ mức điểm đánh giá sẽ cho thấy bạn có khả năng đọc - hiểu ngôn ngữ nhanh và đúng như thế nào? Qua đó, thể hiện được trình độ của bạn có hiểu văn bản, theo kịp các cuộc tranh luận, diễn thuyết, làm việc...trong môi trường quốc tế hay không. 2. Thời gian bài thi IELTS Reading Bài đọc có thời gian trong vòng 60 phút với 3 đoạn IELTS Reading Passage, 40 câu hỏi. Thời gian tuy dài nhưng với khối lượng câu hỏi lớn, bài đọc cũng dài không kém thì các bạn cần phải cân đối thời gian để làm hết được bài đọc. 3. Cấu trúc bài thi IELTS Reading IELTS Reading là phần thi “đau mắt” nhất bởi bạn phải đọc 3 đoạn văn dài. Nội dung bài Đọc của dạng Academic khác biệt so với dạng General nhưng dạng câu hỏi thì tương đối giống nhau. 40 câu hỏi trong một bài thi đọc ở mỗi đề sẽ thuộc các dạng riêng, không đầy đủ tất cả các dạng nhưng sẽ được xen kẽ nhau vì thế khi ôn tập, bạn phải ôn đủ các dạng của bài thi. 3 đoạn văn sẽ được phân chia theo độ dài khoảng 700-800 chữ, tương ứng với các câu hỏi khác nhau. Những câu hỏi không được chia đều theo mỗi đoạn mà có sự căn chỉnh riêng. 4. Thang điểm IELTS Reading IELTS Reading được tính điểm mỗi câu một điểm. Sau khi tính điểm tổng số câu sẽ tiến hành phân theo thang điểm 9 của bài thi. Bạn sẽ nhận được số điểm tương ứng với số câu như sau Cách tính điểm IELTS Reading theo hai hình thức thi 5. Nội dung bài đọc Hai hình thức thi IELTS Reading Academic và General có cấu trúc 3 bài đọc giống nhau nhưng nội dung bài đọc thì khác nhau do mục đích đánh giá kỹ năng dành cho người thi riêng biệt. Nội dung bài thi IELTS Reading Academic Bài đọc được lấy từ nguồn là sách, tạp chí, tạp chí và báo. Nội dung là về các chủ đề học thuật quan tâm chung, dành cho đối tượng không chuyên đọc hiểu được. Các bài đọc có nội dung từ mô tả đến câu chuyện thực tế, phân tích chủ đề học thuật đó. Mỗi đoạn văn có thể được kèm với sơ đồ, đồ thị, hình minh họa để bạn hiểu hơn đồng thời làm bài thi thể hiện sự hiểu biết của bạn đối với những gì được ghi trên đoạn văn và hình. Nếu bài đọc có từ ngữ học thuật thì bạn sẽ được cung cấp chú thích để chắc chắn hiểu được nội dung bài viết. IELTS General Reading Bài đọc được lấy từ các thông báo, quảng cáo, nội dung thông cáo, tài liệu chính thức, sách, tạp chí, báo chí thường nhật…và không mang tính học thuật khoa học cao. Với phần General - Phần 1 có hai hoặc 3 văn bản ngắn thực tế, đôi khi còn có thể tăng từ 6-8 văn bản với một chủ đề quen thuộc. Các chủ đề này liên quan đến cuộc sống hàng ngày nên dễ hiểu hơn so với bài học thuật. - Phần 2 có chứa hai văn bản tập trung chủ yếu vào vấn đề công việc bởi General dành cho người định cư, làm việc nước ngoài ví dụ như xin việc, trả lương, cơ sở làm việc… - Phần 3 là văn bản dài nhất, phức tạp về các vấn đề được quan tâm chung. Mặc dù có sự khác nhau về cách tính điểm hay nội dung bài Đọc nhưng nhìn chung Academic và General đều có các dạng bài giống nhau do đó bài viết này sẽ phân tích các dạng bài chung cho các bạn ôn luyện. Video hướng dẫn tự học Tự học reading Tự học Reading II. 10 DẠNG BÀI PHỔ BIẾN VÀ CÁCH LÀM BÀI THI IELTS READING Để tìm hiểu cách học IELTS Reading, các bạn nên xem thêm hướng dẫn được giới thiệu chi tiết bởi Ms Mia Reading qua hai video sau Cách tự học Reading cho người mới bắt đầu Cách tự học nâng cao band Phân chia các dạng trong IELTS Reading test hiện tại có thể chia thành 6, 7 hay 10 thậm chí là 14 dạng. Nhưng tổng quan chung có 6 dạng cơ bản, trong mỗi dạng lớn lại được phân nhỏ thành các dạng khác nên bạn có thể thấy nhiều dạng bài nhưng quy chung lại vẫn là một dạng. Bài viết sẽ phân tích theo 10 dạng phổ biến nhất để bạn hiểu rõ hơn và cách làm theo cấu trúc chung dưới đây. Bạn xem trước chuỗi video giảng dạy cách làm Reading có ngay ở đây nhé 1. Dạng bài True/ False/ Not given, Yes/No/ Not Given a. Dạng bài này là gì? Đây là dạng bài yêu cầu bạn phải quyết định thông tin được đưa ra ở câu hỏi là Đúng hay Sai hoặc là thông tin không có trong bài đọc Not Given. Dạng câu hỏi này sẽ đưa cho bạn 1 list các câu hỏi, và bạn cần chọn thông tin đó là Đúng – Sai – Không được đưa ra. b. Format bài thi Thông thường có 2 loại câu hỏi cho dạng đề này 1. True/False/Not given là dạng cần dựa vào facts có trong bài -> Dấu hiệu nhận biết Do the following statements agree with the information given in Reading…? 2. Yes/No/Not given là dạng cần suy luận theo ý kiến, quan điểm của tác giả -> Dấu hiệu nhận biết Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading…? Ở đây True – Nếu thông tin câu hỏi được đưa ra có trong bài thì là đúng, bạn chọn True False – Nếu thông tin câu hỏi được đưa ra trái ngược với thông tin trong bài thì là sai, bạn chọn False Not Given Nếu thông tin được đưa ra là không có trong bài hoặc không xác định được thì chọn đáp án này. Yêu cầu của đề bài là True/False thì phải ghi đúng True/False còn Yes/No cũng vậy c. Tips làm bài Trước hết, phân tích qua dạng bài này, thí sinh khi làm bài Reading thường gặp khó khăn ở việc xác định đáp án là Not given hay không bởi không biết thông tin cần tìm kiếm ở đâu. Các bạn cố gắng tìm keywords thay vì cố gắng hiểu nghĩa chung của toàn câu vì thế mà thường bối rối. Trong bài thi, bạn chú trọng nhiều vào keywords, nhưng có thể không có keywords mà đó có thể là bẫy “synonyms” – từ đồng nghĩa. Đặc biệt chú ý, True là đáp án phải chính xác, nếu nghĩa chỉ tương tự thì vẫn là False. Vì thế, bạn cần cẩn trọng trong phần thi này để không bị mắc bẫy của bài thi. Thêm nữa, Not Given không có nghĩa là không có từ nào trong câu hỏi thuộc bài đọc. Vì thế, các bạn cần chú ý để không bị lẫn khi làm bài thi này. Vậy thì IELTS Reading tips để làm bài như sau Khi làm bài, các bạn luôn đọc chỉ dẫn cẩn thận Bạn đừng đoán mà hãy đọc kỹ để dựa vào đó làm bài Đọc tất cả các câu hỏi và cố gắng hiểu ý toàn câu thay vì chăm chăm tìm keywords. Đặc biệt chú ý đừng quên những từ quan trọng ví dụ như các từ chỉ tần suất. Chỉ cần có một số từ như thế này sẽ thay đổi toàn bộ nghĩa của câu “some, all, mainly, often, always and occasionally.” Ví dụ Coca-Cola has always made its drinks in the sẽ có nghĩa khác với Coca-Cola has mainly made its drinks in the Chú ý những động từ quan trọng trong câu ví dụ như “suggest, claim, believe and know”. So sánh hai câu này nghĩa khác hẳn nhau The man claimedhe was a British citizen,’ and The man is a British citizen’. Skim và Scan – đọc lướt là kỹ năng cơ bản nhưng với dạng bài này thì bạn cần đọc kỹ phần chứa đáp án để tránh bỏ sát và hiểu sai. Bạn cần chú ý từ đồng nghĩa – synonyms thay vì chăm chăm vào keyswords. Điều này sẽ giúp bạn xác định được phần chính xác chứa đáp án Tập trung vào câu hỏi rồi so sánh với phần chứa thông tin để xác định đáp án. Nhớ rằng ý nghĩa cần đúng chính xác với thông tin trong bài, nếu chỉ tương tự vẫn là False – Sai. Nếu không thấy thông tin trong bài thì hãy chọn Not Given, đừng tốn thêm thời gian. Nếu sau khi làm xong thừa thời gian thì bạn xem lại để chắc chắn hơn. Nếu bạn không thực sự chắc câu trả lời hoặc không tìm thấy câu trả lời cho câu hỏi đó thì hãy đánh dấu là not given’. Với dạng bài này, câu trả lời sẽ theo trật tự xuất hiện trong bài đọc do đó bạn có thể tham khảo so sánh. 2. Dạng bài Matching Heading Questions a. Matching Heading Questions này là gì? Bài thi Matching headings – nối tiêu đề là dạng bài đưa ra nhiệm vụ cho thí sinh là 5-7 tiêu đề cho các đoạn văn trong bài văn. Hai phần nối này không giống nhau về số lượng, sẽ có nhiều tiêu đề hơn đoạn văn và thí sinh sẽ phải lựa chọn để nối với đúng nội dung của đoạn văn trong bài thi. b. Format bài thi Đây là format bài thi Matching Heading c. Tips làm bài Bài dài nhưng để nắm được ý chung thì bạn cần đọc toàn bài. Điều này là rất cần thiết nên nếu cảm thấy khó thì vẫn phải đọc. Hãy chú ý đến từ đồng nghĩa để tránh sập bẫy. Ví dụ bạn thấy trong heading, bạn có “environmental” nhưng ta không tìm chính xác từ này trong đoạn văn vì có sự thay thế từ ở đây. Bạn cần chọn đoạn chứa từ “green”. Bởi ở đây người ta có sử dụng cách paraphrasing. Đọc kỹ Heading và nối theo từng đoạn được cho để kiểm tra độ logic nếu bạn sẽ thấy Heading giống nhau, có ý nghĩa tương tự nhau. Có thể bạn thấy mất thời gian nhưng đừng bỏ qua để tránh lỗi không đáng có. Tránh việc chỉ chú trọng vào từ vựng chung chung, có thể nối với nhiều đoạn. Quan tâm đến những từ vựng đặc biệt chỉ dành riêng cho heading đó. Nếu gặp khó, hãy để đó và làm câu dễ trước. Vì thời gian bài thi sẽ giới hạn nên đừng cố quá ở câu khó. Bên cạnh đó, sau khi hoàn thành các câu trả lời khác thì bạn sẽ hiểu hơn về bài văn. Đừng cố phỏng đoán mà hãy làm bài dễ trước, sau đó quay lại lần nữa để trả lời. 3. Dạng bài Matching features - Nối đặc điểm a. Matching features - Nối đặc điểm là gì? Đây là dạng bài yêu cầu bạn phải tìm thông tin cụ thể về đặc điểm của một người/địa điểm/điều nổi bật trong bài. Đề bài cung cấp các danh từ riêng, bạn có nhiệm vụ nối chúng với những câu mang thông tin miêu tả đặc điểm nổi bật nhất của danh từ đó. b. Format dạng bài sẽ như thế này Sẽ có một đoạn văn được cung cấp. Sau đó là phần câu hỏi cung cấp với hai mục là một câu/đoạn văn và đặc điểm để bạn lựa chọn nối phù hợp. Bài thi đánh giá khả năng nhận dạng mối liên hệ giữa các kết nối bài, có thể tìm ra các thông tin chi tiết của bài nhanh chóng. c. Tips làm bài Khi làm bài, các bạn có thể áp dụng những mẹo dưới đây Hãy xác định ngữ cảnh – không nối từ word match Ví dụ như sau Questions 34-40 Look at the following statements Questions 34-40 and the list of countries below. Match each statement with the correct country, A-J. Write the correct letter, A-J, in boxes 34-40 on your answer sheet. NB You may use any letter more than once. 1. George Stephenson 2. Richard Trevithick 3. Archimedes 4. James Watt 5. The Corinthians 6. John Fitch And you have to match them to items in the text 1. was responsible for building a life size steam locomotive 2. legally protected the design of the working model of the steam locomotive 3. created a small scale replica of a steam locomotive 4. was defeated by the limitations of the raw materials available to him 5. understood the potential of steam locomotives to transport people 6. used steam as a form of propulsion 7. discovered how to use steam engines in the manufacturing industry 8. used animals and not steam to power a form of railway Phân tích câu sau “ The first step was the design of a working model of a steam locomotive by John Fitch in the United States in 1794.” Bạn có thể suy ra rằng câu trên có thể nối John Fitch với đáp án số 2. Bạn có thể thấy “the design of the working model of the steam locomotive” và “legally protected the design of the working model of the steam locomotive” có vẻ có nhiều từ giống nhau. Tuy nhiên, không có thông tin nào thể hiện ý rằng Fitch legally protected the design cả. Tìm đọc từ đồng nghĩa – Đừng nối từ match words Việc tìm từ đồng nghĩa thay vì tìm từ đúng chính xác trong câu hỏi sẽ giúp bạn chọn đáp án đúng hơn vì hầu hết bài đọc sẽ thay thế từ đồng nghĩa. Ví dụ như sau Câu 8 used animals and not steam to power a form of railway Bạn tìm từ “animals” sẽ không có được vì trong bài văn sẽ không xuất hiện từ đó mà sẽ là “The Corinthians did not consider using steam to power this prototype of the railway but instead used horses and oxen”. Luyện kỹ năng Scan Như đã nói, câu hỏi Matching features không theo trình tự bài đọc vì thế mà bạn sẽ phải đọc lại đoạn văn nhiều lần. Nhưng nếu đọc nhiều lần sẽ khiến bạn “loạn” thậm chí còn không đủ thời gian. Vì thế, bạn cần luyện kỹ năng Scan. 3. Dạng bài “Matching information” a. Dạng bài Matching information là gì? Matching information - Nối hai vế với nhau là dạng bài yêu cầu thí sinh phải tìm đoạn văn có chứa thông tin được cho. Dạng bài này thường dễ mất nhiều thời gian của thí sinh nếu không nắm được phương pháp cách làm. Có nhiều bạn vì mất nhiều thời gian cho dạng bài này mà không kịp làm hết cả bài thi. b. Format bài thi Dạng đề thi được cho như sau Cụ thể, bạn sẽ được cho 4-5 câu thông tin từ bài đọc và yêu cầu phân tích, chọn đáp án câu nói đó thuộc đoạn văn paragraph. Các dạng thông tin bao gồm - a fact - an example - a reason - a summary - a definition b. Những điều cần chú ý khi làm bài Có một đặc điểm của bài dạng Matchinh Information là bạn sẽ thường thấy có nhiều đoạn văn hơn câu hỏi do đó một vài đoạn văn sẽ không có câu trả lời. Nhưng có một vài đoạn văn lại chứa nhiều câu trả lời. Khác với dạng bài “heading matching question” thì dạng này bạn sẽ phải tìm “specific information – thông tin cụ thể” của đoạn văn thay vì tìm ý “general meaning” cho cả bài. Và bạn cũng phải đọc toàn bộ đoạn văn thay vì chỉ scan và đọc chú trọng câu đầu hay câu cuối. Có những vấn đề mà bài thi này gây khó cho người thi là - Câu hỏi không dễ xác định, có thể liên quan đến toàn đoạn văn chứ không phải là một đoạn. - Sắp xếp câu hỏi không theo trật tự bài đọc - Thông tin trong câu hỏi không phải là ý chính - Đôi khi 1 đoạn văn có thể chứa nhiều câu trả lời c. Tips làm bài hiệu quả Với những vấn đề trên, bạn nên trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết để vượt qua bài thi dễ dàng hơn. Cụ thể, có một số kỹ năng cần thiết dưới đây - Skimming/Understanding general meaning Skimming và hiểu ý chính của bài. Việc này sẽ giúp bạn xác định được đoạn văn bạn cần đọc để tìm đáp án. Bạn cần hiểu được toàn bài văn trước khi tìm đáp án cho từng câu hỏi. - Looking for synonyms – intensive reading Tìm từ đồng nghĩa – chú ý đọc kĩ hơn để tránh bẫy - Nhiệm vụ của bạn là tìm kiếm những từ, cụm từ có nghĩa tương tự với từ, cụm từ trong câu hỏi. Vậy bạn cần nắm được Key word trong câu hỏi. Ví dụ “Why bats hunt in the dark” được nối với cụm “natural selection has favored bats that make a go of the night-hunting trade” 5. Dạng bài Matching endings – Hoàn thành câu chưa hoàn chỉnh a. Matching endings là gì? Bài này có nghĩa là việc chọn kết nối hai câu văn chưa hoàn chỉnh với nhau. Đề ghi một list những câu chưa hoàn chỉnh no endings, và một list khác là những “endings”. Bạn có nhiệm vụ là dựa vào nội dung bài text để nối các từ hai bên list với nhau thành câu hoàn chỉnh. Dạng bài này thì thường không xuất hiện thường xuyên nhưng các bạn cũng cần học tốt để không bị động khi dán. Bài thi này kiểm tra kỹ năng hiểu ý chính của đoạn văn, ngữ pháp, cách liên kết ý của một câu. b. Format câu hỏi c. Tips làm bài Một số tips để bạn làm bài này hiệu quả hơn Dạng Matching endings sẽ có câu trả lời theo trật tự đoạn văn do đó đáp án câu 2 sẽ sau câu 1. Điều này giúp bạn dễ làm bài hơn. Hãy đoán nghĩa của câu trước khi kiểm tra endings nhé. Đọc đề incomplete sentence trước khi bạn đọc endings hoặc bài văn. Bạn sẽ thấy có nhiều endings nên sẽ tốn thời gian để đọc hết endings trước. Tìm kiếm những cụm từ đồng nghĩa và cách viết lại từ vựng trong đề tương ứng với keysword trước và trong khi đọc đoạn văn. Endings đều xuất hiện hết trong bài viết nhưng bạn không cần phải đọc hết mà chỉ đọc những câu mà bạn nghĩ rằng phù hợp với câu đề incomplete sentence. Tìm và gạch chân keywords, bạn chú ý những từ như “names, place names, dates, years...” vì chúng dễ trả lời nhất. Câu hỏi khó nhất thường là câu đầu tiên nên bạn dùng nhiều thời gian cho câu này. Bạn có nhiều lựa chọn khác nhau cho câu đầu tiên và điều đó khiến bạn mất nhiều thời gian. Câu hỏi cuối sẽ mất ít nhiều thời gian vì bạn còn ít lựa chọn hơn. 6. Dạng bài Multiple choice – Chọn đáp án a. Multiple choice – Chọn đáp án là gì? Dạng câu hỏi này là câu trắc nghiệm, dễ gặp đối với bài thi Reading và hầu hết các bạn đều quen thuộc. Câu hỏi dạng này tương tự với True/ False/ Not Given. Bạn cần chọn đáp án đúng trong tổng số đáp án được cho, loại đi đáp án sai. Câu hỏi sẽ ghi rõ bạn cần chọn 1 hay bao nhiêu đáp án đúng. b. Format câu hỏi Một câu hỏi được thực hiện với format tương tự như sau c. Cách làm bài Reading – Multiple choice Note Các câu trả lời đều theo trật tự nên các bạn sẽ thấy câu trả lời trước rồi mới đến câu trả lời sau nhé. Bước 1 Bạn đọc câu hỏi đầu tiên để hiểu chủ đề. Bước 2 Tập trung vào key word của câu hỏi để từ đó xác định đúng đoạn văn cần đọc của bài. Bước 3 Các câu hỏi sẽ theo trật tự đoạn văn nên bạn bắt đầu đọc lướt đoạn văn để xác định Paragraph đúng. Bước 4 Chú trọng đọc đoạn văn lần nữa cẩn thận, đọc lại câu hỏi – đọc từng lựa chọn mà bạn đã xác định ở bước 3 để loại trừ. Bước 5 Bạn xác định câu trả lời là “Fact” – Dữ liệu hay “Opinion” – Ý kiến Bước 6 Loại đáp án sai để chọn đáp án đúng. Bước 7 Tiếp tục đọc và trả lời câu hỏi tiếp theo 7. Dạng bài “Short answer questions - Trả lời câu hỏi ngắn” a. Short answer questions là gì? Đây là dạng câu hỏi ngắn, đòi hỏi người làm phải trả lời theo yêu cầu với thông tin có được từ bài đọc. Dạng này vô cùng quan trọng phần thi IELTS Reading và thường xuất hiện nhiều trong các đề thi nên các bạn cần chú ý nhé. b. Format câu hỏi Format này có 2 dạng Dạng 1 Giới hạn từ trả lời Dạng 2 Giới hạn từ trả lời trong ielts reading c. Tips làm bài Câu hỏi được thực hiện theo trật tự bài đọc nên bạn cứ thế mà trả lời câu hỏi kế tiếp. Đọc câu hỏi rồi đọc đoạn văn, hiểu rõ ý của câu hỏi rồi mới tìm câu trả lời. Chú ý kỹ chỉ dẫn NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER.’ Câu trả lời không nhất thiết phải đúng ngữ pháp, chỉ cần đúng ý câu hỏi là được. Lấy thông tin từ bài đọc, không trả lời bằng ý kiến cá nhân Mẹo nhỏ nhưng không phải là tất cả Keywords trong câu hỏi thường là Nouns danh từ hoặc Noun phrases cụm danh từ nên bạn có thể chú trọng tìm phần này trước. Khi có keywords, luôn nhớ sang từ đồng nghĩa - synonyms và paraphrases để tìm thông tin. e. Cách làm bài Short answer questions Bạn có thể áp dụng các bước làm bài như sau Bước 1 Đọc hướng dẫn, note giới hạn từ vựng cần trả lời. Bước 2 Đọc hiểu câu hỏi đề ra. Bước 3 Gạch chân keywords xuất hiện trong câu hỏi. Bước 4 Nhớ đến từ đồng nghĩa -synonyms và paraphrases của keywords Bước 5 Tìm đáp án trong bài đọc với phần chứa thông tin trả lời. Bước 6 Đọc lại câu hỏi của bài thi. Bước 7 Đọc đoạn văn có thông tin cho câu trả lời 1 lần nữa để chắc chắn đáp án đúng. Bước 8 Tiếp tục làm câu hỏi kế tiếp. Tham khảo thêm bài học và mẹo làm bài 8. Dạng bài Gap Fill a. Gap Fill là gì? Đây cũng là một dạng bài thường gặp trong bài thi IELTS. Bạn sẽ được đọc một bài đọc và dùng thông tin trong bài đọc để điền vào bảng, biểu đồ, ghi chú…được bài này là dạng thường xuyên xuất hiện trong bài đọc IELTS. Completing tables, charts, note, diagrams và Summary Completion là những tên khác gọi của dạng câu hỏi này, cách làm cũng tương tự nên IELTS Fighter sẽ tổng hợp chung để bạn áp dụng cho bài thi. b. Format câu hỏi Dạng bài Summary Completion Chú ý, trong dạng bài này sẽ có 2 loại bài Loại 1 Bạn chỉ được sử dụng từ vựng trong đoạn văn để điền vào chỗ trống. Bạn không được phép dùng ngôn ngữ của mình để điền vào ảnh 1 Loại 2 Dạng này sẽ cho bạn một list câu trả lời. Bạn cần đọc – hiểu đoạn văn cho sẵn sau đó dùng từ vựng được cho để điền vào chỗ trống phù hợp. ảnh 2 Lưu ý Những từ được cho trong khung không phải nhất nhất phải giống các từ trong bài đọc. Phần tóm tắt có thể liên qua đến một phần hay toàn bộ bài đọc Phần tóm tắt sẽ theo trật tự của bài văn do đó mà bạn có thể yên tâm chọn. Những từ được cho trong khung có thể nhiều hơn số từ cần điền. c. Các bước làm bài Gap Fill Câu trả lời sẽ không theo thứ tự như câu hỏi nên bạn cần tìm key và làm bài chứ không đọc theo thứ tự. Để làm bài dạng này, các bạn có thể áp dụng theo các cách sau Bước 1 Đọc hướng dẫn và gạch Key. Nghĩ đến các từ đồng nghĩa. Bước 2 Đọc lướt qua để hiểu ý chính của bài đọc Bước 3 Đọc tóm tắt và câu hỏi để hiểu rõ dạng từ cần điền, các thông tin được cung cấp, nhớ keywords để tìm lại thông tin trong đoạn văn Bước 4 Bạn đọc kỹ lại bài đọc và cầm bút dò theo hướng sơ đồ/bảng để biết mình đang ở phần nào của bảng/sơ đồ để điền cho chính xác. Trong bài đọc và sơ đồ đều sẽ có từ tóm tắt gợi ý đồng nghĩa với các từ trong bài text để bạn biết từ cần điền là gì. Bước 5 Sau khi điền xong thì kiểm tra lại ngữ pháp, dạng từ xem đã đúng hay chưa và có bị sai chính tả hay không. 9. Dạng bài Completing sentences - Hoàn thành câu a. Completing sentences là gì? Đây là dạng bài sẽ đưa ra cho bạn một số câu chưa hoàn thành và bạn cần phải sử dụng những từ có trong đoạn văn để điền vào câu trả lời. Dạng câu này không quá khó nhưng cần tìm thông tin kỹ cũng như chú ý đến ngữ pháp cẩn thận. b. Format câu hỏi Bạn cần dựa vào đoạn văn cho trước để lấy câu trả lời. Luôn phải lưu ý chỉ dẫn NO MORE THAN TWO WORDS from the text for each answer. Nghĩa là bạn chỉ được điền 1-2 từ trong đoạn văn, nếu vượt quá sẽ không được điểm. c. Những vấn đề thường mắc phải Đối với dạng bài này, bạn sẽ thường có thể vô tình mắc phải những lỗi sau và nên tránh Luôn cố gắng tìm từ trong đoạn văn giống hệt trong đoạn văn. Tuy nhiên, cũng như các dạng câu hỏi khác, phần từ đồng nghĩa sẽ xuất hiện tất yếu do đó bạn sẽ không tìm được từ giống hệt mà sẽ là các từ đồng nghĩa. Vì thế, bạn cần biết kỹ năng Paraphrasing viết lại câu. Không đọc hướng dẫn cẩn thận nên sẽ trả lời sai giới hạn từ, không được điểm cao. Thường đọc đoạn văn trước câu hỏi sau đó lại phải đọc lại vì bạn sau đó tìm câu trả lời trong câu hỏi. d. Các bước làm bài Bạn có thể áp dụng các bước làm bài như sau Bước 1 Đọc phần hướng dẫn trước, ghi lại số từ mà bạn cần phải viết Bước 2 Đọc câu chưa hoàn chỉnh, đoán từ sẽ là đáp án đúng loại từ gì, nghĩa có thể.. Bước 3 Đọc những câu chưa hoàn chỉnh, có gắng đoán từ, dự đoán câu trả lời. Bước 4 Tìm kiếm từ đồng nghĩa, cụm từ viết lại câu tương ứng từ khóa Bước 5 Bạn Scan để tìm từ khóa sau đó xác định câu trả lời Bước 6 Sửa lại lỗi chính tả. Bước 7 Tiếp tục làm câu khác. Bạn hãy thử làm ví dụ sau theo các bước trên European Settlement of Australia European settlement of Australia began in 1788 when a British penal colony was established on the east coast. From this starting point Australia grew rapidly and continually, expanding across the entire continent. A number of reasons contributed to Britain's decision to colonise Australia. The most important factor was Britain's need to relieve its overcrowded prisons. Several violent incidents at overcrowded prisons convinced the British government of the need to separate unruly elements from the rest of the prison populace. Additionally, Australia was of strategic importance to Britain, and it provided a base for the Royal Navy in the eastern sea. Also, Australia could be used as an entry point to the economic opportunities of the surrounding region. All these points figured in the decision by Lord Sydney, secretary of state of home affairs, to authorise the colonisation. To this affect, on May 13, 1787, Captain Arthur Phillip, commanding eleven ships full of convicts, left Britain for Australia. He successfully landed a full fleet at Botany Bay on January 18, 1788. However, they left the bay eight days later because of its openness and poor soil, and settled instead at Port Jackson, a few kilometres north. The ships landed 1,373 people, including 732 convicts, and the settlement became Sydney. Australia Day is now celebrated on 26 January each year, to commemorate this first fleet landing. Questions 1-5 Complete the following statements using NO MORE THAN THREE WORDS. put your choice into the gaps - use small letters and don't put any spaces after your last word 1. Australia was originally founded as a …. 2. The major consideration in colonizing Australia was Britain’s …. 3. It was thought that …… could be gained in that part of the world due to the access provided via Australia. 4. Lord Sydney took every factor into account when he gave official permission for the ….. of Australia. 5. Botany Bay was abandoned by the settlers due to the lack of cover and…. Bạn hãy chú ý các từ đồng nghĩa Đáp án 1. british penal colony 2. overcrowded prisons 3. economic opportunities 4. colonisation 5. poor soil 10. Completing diagrams – Hoàn thành biểu đồ a. Completing diagrams là gì? Đây là dạng bài rất phổ biến trong IELTS Reading. Bạn sẽ được cho một biểu đồ tương ứng với đoạn văn và cần điền các từ, thông tin được cho trong đoạn văn vào biểu đồ đó. b. Format câu hỏi Câu hỏi IELTS Reading dạng này sẽ có 3 loại biểu đồ thể hiện quá trình phát triển của một hiện tượng thiên nhiên, bản vẽ kỹ thuật hay biểu đồ thiết kế hoặc một kế hoạch. Biểu đồ thể hiện quá trình phát triển của một hiện tượng thiên nhiên Hoặc bản vẽ kĩ thuật c. Các bước làm bài Lưu ý, dạng bài này câu hỏi, câu trả lời không theo trật tự của đoạn văn. Bước 1 Đọc hướng dẫn, note số lượng từ được phép ghi. Bước 2 Nghiên cứu biểu đồ và cố gắng hiểu ý chính. Lướt qua nhanh. Bước 3 Gạch chân keywords tìm thấy Bước 4 Phân tích loại từ cần điền và cố gắng đoán câu trả lời Bước 5 Scan bài văn và xác định thông tin ở đoạn nào Bước 6 Đọc kĩ đoạn văn đó để tìm câu trả lời Bước 7 Check lại lỗi chính tả và hoàn thành. III. TÀI LIỆU HỌC IELTS READING THEO CẤP ĐỘ Trên đây là 10 dạng bài phổ biến trong bài thi IELTS mà các bạn tham khảo, áp dụng chiến thuật, cách làm bài trong quá trình ôn thi và luyện đề. Dưới đây, IELTS Fighter chia sẻ thêm với bạn những tài liệu Reading IELTS hay theo từng cấp độ, giúp bạn lựa chọn ôn luyện phù hợp nhé. 1. Tài liệu cho Beginer Với các bạn mới bắt đầu học IELTS thì với Reading, các bạn hãy bắt đầu bằng việc tìm hiểu cấu trúc bài thi, các dạng bài thật kỹ trước khi bước vào ôn luyện, áp dụng các phương pháp làm bài như trên. Đồng thời, bạn học từ vựng + ngữ pháp cho chắc đã rồi mới có thể đọc được bài đọc dài nhé. Trước tiên, các tài liệu từ vựng và ngữ pháp bạn có thể tham khảo là tài liệu tiếng Việt và tiếng Anh cơ bản. Với ngữ pháp, bạn có thể học theo tài liệu bằng tiếng Việt là Ebook ngữ pháp mà IELTS Fighter giới thiệu. Những cuốn này, IELTS Fighter đều giới thiệu trong các bài từ vựng và ngữ pháp, các bạn tham khả thêm - 30 ngày phủ xanh IELTS Sách do IELTS Fighter biên soạn, tập trung 20 chủ điểm ngữ pháp và 10 chủ đề từ vựng hay gặp. Link tải TẠI ĐÂY - Grammar for IELTS Cuốn này của Cambridge nên các bạn yên tâm lựa chọn học tập. Sách cung cấp nhiều ngữ pháp theo 24 chủ điểm quan trọng trong bài thi IELTS để các bạn ôn luyện. Link tải TẠI ĐÂY IELTS Vocabulay – Tất tần tật về từ vựng, học từ vựng hiệu quả Bài viết này cung cấp cho bạn cách học và đầy đủ từ vựng dành cho mỗi band điểm để học nhé! Xem ngay TẠI ĐÂY. Và để chuẩn bị, tìm hiểu về IELTS Reading, các bạn hãy bắt đầu với cuốn Reading Strategies for the IELTS Test PDF. Cuốn sách cung cấp cho các bạn đầy đủ những dạng về IELTS Reading, làm quen và bắt đầu tự luyện. Tuy nhiên, với trình độ mất gốc hay 0-1 IELTS thì bạn sẽ khó đọc và hiểu được, bạn chỉ thực hiện tham khảo dạng đề cho biết thôi. Để tăng vốn từ và hiểu ngữ pháp, bạn bắt đầu tham khảo các bài đọc trên tạp chí, báo nước ngoài. Họ cung cấp nhiều tin tức, có từ vựng đa dạng cũng như cấu trúc ấn tượng nhé. 2. Tài liệu IELTS Reading band - Reading Strategies for the IELTS Test PDF Đây là cuốn sách hay dành cho các bạn khi luyện IELTS làm quen như đã nói ở trên đồng thời dùng luyện tập dần dần. Lúc này, bạn đã có một ít vốn từ và ngữ pháp để bắt đầu hiểu được bài đọc. Sách có gì? Sách đã được dịch sang tiếng Việt với phân tích rõ ràng nên nếu vốn từ kém thì bạn vẫn có thể đọc hiểu được cách làm bài. Sách chia thành bao gồm Matching Heading, Close Completions, Multiple Choice, Summarizing tóm tắt bài đọc, Yes/No/NotGiven, kỹ năng Scanning for Answer, Intergrated Exercises 12 bài tập tổng hợp, Practice Test 7 bài Test và cuối cùng là phần Answer key để các bạn check đáp án và kiểm tra xem mình đúng bao nhiêu. Với đầy đủ hướng dẫn cách làm bài, phân tích và test làm bài, bạn được cung cấp nhiều mẹo học, cách làm bài thi theo từng dạng rất hay nhé Cuốn sách này rất hợp với người mới bắt đầu và band để học dần, nâng cao trình độ. Get Ready for IELTS Reading Cũng là một cuốn sách hay mà nhiều người học chọn lựa sử dụng khi bắt đầu ôn luyện IELTS, Get ready là cuốn bắt đầu để bạn tìm hiểu và học về IELTS hiệu quả. Cuốn sách có gì? Sách cung cấp cho bạn cấu trúc bài thi Reading tương tự như cuốn Strategie ở trên. Bạn sẽ được giới thiệu các dạng bài và cách làm nâng điểm với cuốn sách này. Cụ thể Sách gồm 12 bài học được hướng dẫn chi tiết với bài học, hình minh họa để bạn có thể hiểu hơn về phần thi IELTS Reading. Các phần đều được phân tích kỹ. Cuốn sách này tương tự cuốn trên đều dễ hiểu cho người mới bắt đầu. Hướng dẫn cách làm bài, những mẹo nhỏ nhưng hiệu quả để bạn áp dụng cho bài thi. Bài review và test cuối sách sẽ giúp bạn ôn lại kiến thức và thực hành làm bài như đề thi thật, có đáp án để check nhé. Những từ vựng đa dạng cũng giúp bạn học tốt hơn. 3. Tài liệu IELTS Reading band Với trình độ band trở lên thì bạn sẽ có được một nền kiến thức cơ bản rồi nên cuốn Collins for IELTS Reading sẽ là nguồn tài liệu tốt dành cho bạn. Cuốn sách này cùng bộ với trọn bộ Colins for IELTS, rất hay nhé. Sách có gì? Sách cung cấp cho bạn 12 bài học theo chủ đề quen thuộc thường gặp trong IELTS như Family, Health, Education, Technology, Holidays... Các bài đọc theo chủ đề này rất quan trọng giúp bạn hệ thống từ vựng, ngữ pháp và làm bài theo từng dạng, theo topic hiệu quả hơn. Mỗi bài học sẽ có bài đọc mẫu, từ vựng, ví dụ và bài tập thực hành để bạn ôn luyện luôn. Các dạng bài này cũng đều được hướng dẫn, cung cấp mẹo để làm hiệu quả hơn. Sau bài học là phần cuối với keys answer cho các bạn check đáp án. IELTS Reading Tests By Sam McCarter & Judith Ash Ebook Ngoài cuốn Reading từ Colins thì bạn nên bắt đầu luyện nhiều đề hơn. Vì thế, IELTS Reading Tests By Sam McCarter & Judith Ash Ebook sẽ hợp với band điểm này. Sách cung cấp cho bạn 10 bài test giống đề thi thật với từng dạng bài khác nhau để các bạn luyện tập theo kỹ năng đã học được. Mỗi bài test có 3 đoạn văn, theo nhiều chủ đề nên bạn được cọ sát nhiều hơn. Bộ đề này có đáp án ở phía sau để bạn check nhé. Hãy đặt thời gian và thử luyện đề sau đó kiểm tra năng lực của mình đã tiến bộ hay chưa mỗi ngày nhé! 4. Sách IELTS Reading band Với band trình đọc và kỹ năng của bạn cũng tăng dần lên nhiều rồi. Các bạn bắt đầu hành trình nâng cao kiến thức của mình. IELTS Fighter giới thiệu cho bạn hai cuốn IELTS Reading book hay để luyện. Improve your IELTS Reading Ngay từ tựa đề, bạn đã có thể thấy được mục đích của cuốn sách này là giúp bạn nâng cao kỹ năng của bản thân. Sách được viết bởi Sam McCarter. Sách cung cấp 10 bài học chia theo 10 topics khác nhau và thường hay xuất hiện trong IELTS như Change and consequences, The importance of the past, Machines, cycles, processes, Education, Nature, Helth...Các bạn sẽ được giải thích các kỹ năng làm bài cùng với ví dụ phân tích rõ ràng để áp dụng cho bài thi của mình. Phía sau bài học là bài test để kiểm tra lại kiến thức Phía cuối sách là keys giải đề, giúp bạn check được đáp án. Cuốn sách này thực sự không quá khó mà cung cấp nhiều từ vựng hay nên nếu đang band thì các bạn cũng có thể tham khảo. Link tải BẤM VÀO ĐÂY 15 Days Practice for IELTS reading Cuốn sách này là sách luyện và chuẩn bị cho kỳ thi. Bạn được học theo phương pháp có kế hoạch trong 15 ngày trước khi đi thi. Sách có gì? Sách cung cấp cho bạn 15 bài học phân chia theo dạng bài và topic để bạn luyện trong 15 ngày. Các bài học được phân tích tỉ mỉ, cộng thêm những mẹo hay để làm bài thi. Các bài test sát đề thi thật để thực hành hiệu quả. Cuối sách cũng có keys để bạn check lại nhé. Học theo hành trình 15 ngày này, bạn sẽ củng cố lại nhiều kiến thức, chuẩn bị cho bài thi của mình tốt hơn. IELTS Reading Recent Actual Test Vol 1, 2, 3, 4, 5 Đây là bộ luyện đề với những đề thường gặp trong bài thi IELTS. Hiện sách có 5 cuốn, mỗi cuốn có 6 bài test thật nên bạn có được 30 đề thi để luyện nhé! Các bài thi sát đề thi thật nên bạn có thể đặt thời gian để tự luyện. IELTS Advantage - Reading Skills Cuốn sách này phù hợp để các bạn band từ từ nâng cao trình độ của bản thân. Cuốn sách rất hay giúp bạn nâng trình IELTS Reading. Sách cung cấp 10 Unit bài học với các chủ đề như Energy, Health, wealth, hapiness, Communication, Work, Money, Netwworks, Sport…Các topic đều được phân tích tỉ mỉ theo từng dạng bài thi hay xuất hiện trong kỳ thi IELTS. Bạn được giới thiệu ví dụ, cách làm bài, phân tích từ vựng nâng cao cũng như cấu trúc hay giúp bạn tăng vốn hiểu biết về bài đọc Những bài test và đáp án cuối sách giúp bạn check lại điểm số của mình. Bên cạnh nguồn sách riêng dành cho IELTS Reading, các bạn có thể chọn thêm những cuốn sách cung cấp kiến thức theo 4 kỹ năng chung như Direct to IELTS, A book for IELTS…và bộ Cambridge Practice for IELTS, IELTS Test Plus …để luyện đề nữa nhé. RỘNG 1. Nguồn luyện đọc hay Bên cạnh sách, tài liệu, các bạn nên tham khảo các nguồn luyện đọc hay để ôn luyện hàng ngày. Bằng cách đọc tin tức, bạn sẽ có nguồn tư liệu nâng cao kỹ năng của bản thân hàng ngày. Dưới đây là 10 website luyện đọc hay nên vào thường xuyên Xem thêm review về các trang web này TẠI ĐÂY Và một số trang báo sát đề thi thật khác 2. Nguồn từ điển tra từ vựng Trong IELTS Reading, bạn sẽ bắt gặp nhiều từ vựng, collocation hay các cấu trúc mơi do đó các bạn cần phải có từ điển để tra từ. Nguồn từ điển dưới đây sẽ giúp bạn. Cambridge Dictionary [ Đây là nguồn từ điển uy tín dành cho các bạn tham khảo từ vựng. Bạn có thể tìm thấy nguồn dịch Anh - Anh, Anh - Việt, Anh - Mỹ để tham khảo nhé. [ Đây là nguồn từ vựng và collocation cho bạn tham khảo nhé. Từ điển này miễn phí đồng thời cung cấp nhiều từ, ví dụ, collocation liên kết rất hay. Cách dùng từ điển này [ Từ Collins, tương tự với nguồn từ điển cambridge, bạn sẽ được cung cấp nhiều từ vựng rất hay và ví dụ theo các accent khác nhau. Trên đây là tổng hợp phương pháp làm bài và các kinh nghiệm, tài liệu học IELTS Reading hiệu quả. Chúc các bạn học tốt và đạt điểm cao nhé! Nguồn tham khảo Bài viết tổng hợp kiến thức và ví dụ chi tiết thực hiện bởi IELTS Fighter. Vui lòng ghi rõ nguồn tham khảo như trên, nguồn tổng hợp là IELTS Fighter khi chia sẻ nhé. PREP xin chia sẻ tới các bạn Preppies 101 từ vựng IELTS Reading thường gặp bạn nên lưu ý. Những từ vựng này có tính ứng dụng cao, thường xuyên xuất hiện trong các bài báo hay ngôn ngữ khoa học. Vậy nên hãy tham khảo ngay bài viết để bổ sung vốn từ vựng này vào sổ tay từ vựng bạn nhé. 101 từ vựng IELTS Reading hay gặp trong đề IELTS I. 101 từ vựng IELTS Reading bạn nên tham khảo Tham khảo ngay Bộ 5000 từ vựng IELTS thông dụng nhất giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Anh II. Cách học từ vựng IELTS Reading hiệu quả nhất 1. Học từ vựng theo chủ đề Một số từ vựng theo chủ đề đã được PREP tổng hợp lại trong bài viết dưới đây. Bên cạnh đó là những cách học hiệu quả nhất bạn nên tham khảo bài viết dưới đây. Tham khảo ngay IELTS VOCABULARY – Từ vựng IELTS theo chủ đề bạn nên biết! 2. Học từ vựng Reading theo lời khuyên của chuyên gia 3 cách học từ vựng theo hướng dẫn của chuyên gia đã được PREP tổng hợp. Nhằm giúp các thí sinh ôn luyện thi hiệu quả nhất. Tham khảo ngay Từ vựng IELTS chủ đề Shopping và phương pháp học được gợi ý từ chuyên gia Trên đây là 101 từ vựng Reading thông dụng nhất chắc chắn thí sinh sẽ gặp phải trong bài thi đọc. Vậy nên để có thể chinh phục band điểm Reading cao nhất, hãy nghiên cứu kỹ càng bộ từ vựng này nhé. Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Vấn đề Nhiều thí sinh nghĩ Reading là một trong những module khó nhất vì thời gian quá sát và phải hiểu các câu hỏi chính xác trong khi chịu áp lực quả là không dễ dàng. Và hơn hết, đề ra còn không ngừng cố gắng làm bạn rối nữa! Để làm tốt Reading trong các kỳ thi IELTS bạn cần phát triển chiến lược của riêng mình. Kỹ thuật quan trọng nhất giúp tìm kiếm câu trả lời trong bài dựa trên những thông tin đã cho ở câu hỏi là nhận diện từ đồng nghĩa với từ khóa trong câu hỏi.Ví dụ Từ khoá là những từ trọng tâm của câu hỏi. Hãy xem một ví dụ về câu hỏi False / True / Not givenAn attachment to the use of the private car led to increased suburban từ khóa là attachment, car, increased và suburban là những từ mang ý nghĩa trong câu hỏi đồng thời cũng là những từ mà bạn cần phải tìm trong văn bản. Tuy nhiên, không chắc là bạn sẽ tìm thấy chúng đâu. Thật quá đơn giản nếu chỉ tìm kiếm những từ trên. Do đó, người ra đề sẽ kiểm tra hiểu biết của bạn bằng cách sử dụng từ đồng nghĩa. Từ đồng nghĩa là những từ khác nhau có cùng một vụ Hãy suy nghĩ về các từ đồng nghĩa cho bốn từ dưới và ghi lại chúng trên một mảnh giấy. 1. attachment 2. car 3. increased 4. suburban development Nếu bạn cảm thấy khó khăn, thì hãy vào và tra pháp và cách học tập Gợi ý 1. attachment liking, preference, affinity 2. car automobile, vehicle 3. increased greater, growing, enhanced 4. suburban development city growth, neighbourhood growth, expansion of citiesBây giờ chuyển sang câu có liên quan trong văn bản gốc, bạn có thể thấy các từ trong câu hỏi phù hợp với các từ đồng nghĩa trong đoạn văn bản gốc The expansion of the outer city since the 1960s reflected a continued preference on the part of many people in the western world for private automobiles over public ràng, ba trong bốn các từ khóa trong câu hỏi xuất hiện trong đoạn văn dưới dạng từ đồng nghĩa – và câu phát biểu là True. Từ đó, chúng ta thấy phát biểu này trong nhiều chi tiết, nhưng trong thực tế, bạn không đủ thời gian để ghi lại ba hoặc bốn từ đồng nghĩa cho mỗi từ khóa. Vì vậy, cách học tập của bạn là gì? 1. Hãy hiểu rằng bạn sẽ không thể tìm thấy những từ khóa giống hệt nhau 2. Khi đọc câu hỏi hãy liên tưởng linh hoạt tới các từ đồng nghĩa với từ khóa và luôn giữ chúng trong tâm trí của bạn. 3. Cũng hãy nhớ rằng thông tin có thể được đề cập theo những thứ tự khác nhau trong câu hỏi và trong bài đọc. Câu hỏi đề cập chiếc xe đầu tiên trong khi đó trong bài lại ở tận cuối câu. Hãy chú tâm đến điều tập TrangNguồn

các từ đồng nghĩa trong ielts reading