tri tue kinh doanh

Sinh viên sẽ nắm được sự tiến hóa của hệ hỗ trợ quyết định (DSS), trí tuệ kinh doanh (BI) và phân tích học kinh doanh (BA) từ việc lập ra các báo cáo chuẩn cho đến một hệ thống thông tin tích hợp nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin cho những người ra quyết định hiện Đấu trí | Tập 21 | Cậy thân quen, Giám đốc doanh nghiệp tỉ tê nhờ Chủ tịch tỉnh gỡ khó. Ông Đức - Giám đốc công ty Thành Đông tới gặp Chủ tịch tỉnh Đông Bình - ông Phát than thở về những vướng mắc mà công ty đang gặp phải. Sử dụng tài sản trí tuệ để thúc đẩy sản xuất, kinh doanh trong doanh nghiệp Đang bán --Toàn Quốc-- 89 lượt xem 15/09/2022 Vừa qua tại TP. HCM, Cục Sở hữu Trí tuệ phối hợp cùng Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới (WIPO) đã tổ chức thành công hội thảo "Sử dụng tài sản trí tuệ để thúc đẩy sản xuất, kinh doanh". Sáng nay 4-1, Trường ĐH Kinh tế - luật đã công bố thông tin tuyển sinh đại học năm 2020. Trong đó, trường dự kiến mở thêm 3 chương trình đào tạo mới và triển khai 3 chương trình song ngành liên trường trong ĐH Quốc gia TP.HCM. ThS Nguyễn Hải Trường An - giám đốc Trí tuệ nhân tạo ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh như thế nào? September 30, 2021. Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence - AI) có thể được hiểu như một hệ thống các thuật toán được lập trình với mục tiêu giúp máy tính có thể tự động hóa mô phỏng các hành vi Freie Presse Partnersuche Er Sucht Sie. Sở hữu trí tuệ SHTT hiện này đóng vai trò hết sức quan trọng trong phát triển kinh tế – xã hội, nhất là trong xu thế hội nhập sâu và toàn diện. Tạo dựng được một hệ thống bảo hộ SHTT hoàn thiện và vững chắc đó là một nhân tố không thể thiếu trong chiến lược phát triển kinh tế dài hạn ở bất kỳ quốc gia nào. Đồng thời, đây là một đòi hỏi bắt buộc trong quá trình hội nhập kinh tế. Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của quyền sở hữu trí tuệ, mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết mà chúng tôi chia sẻ dưới QUAN TRỌNG CỦA QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆPNhãn hiệu được biết như một phần chính tạo nên thương hiệu của doanh nghiệp, sản phẩm. Mặc dù đăng kí quyền sở hữu trí tuệ đã được quy định cụ thể trong luật. Tuy nhiên tình trạng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam vẫn diễn ra ngày càng nhiều, đặc biệt là tình trạng vi phạm về hành vi làm hàng giả, hàng nhái. Đăng kí bảo hộ nhãn hiệu là cơ sở giúp các doanh nghiệp có thể bảo vệ và nâng cao thương hiệu hàng hóa mà mình tạo dựng nghiên cứu đã nêu rõ tài sản hữu hình của doanh nghiệp chỉ chiếm khoảng 1/4 trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa là, giá trị của tài sản vô hình hay giá trị thương hiệu doanh nghiệp chiếm đến 3/4, cá biệt chiếm đến trên 90% giá trị tài sản doanh cách đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, doanh nghiệp trong nước có lợi thế đi đầu trước các đối thủ cạnh tranh trong hoạt động sản xuất và kinh doanh trong suốt thời hạn bảo hộ. Lợi thế độc quyền một mặt giúp ngăn cản không cho các đối thủ cạnh tranh sử dụng, khai thác đối tượng đăng ký. Mặt khác cho phép doanh nghiệp thu lợi thông qua việc độc chiếm thị bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình một cách hữu hiệu nhất, trước hết doanh nghiệp cần thực hiện quyền tự bảo vệ bằng cách áp dụng biện pháp công nghệ nhằm ngăn ngừa hành vi bị xâm phạm. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp sử dụng biện pháp nhưIn tem chống giả,Sử dụng bao bì được in công nghệ hiện dụng biện pháp kĩ thuật để đánh dấu, nhận biết, phân biệt sản phẩm để bảo những thông tin về quyền sở hữu trí tuệ đã được bảo hộ lên sản phẩm của báo sản phẩm, dịch vụ đã được bảo hộ sở hữu trí tuệ và khuyến cáo người khác không được xâm lại Có thể thấy rằng, để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình, doanh nghiệp nên đi đăng kí bảo hộ các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ mà mình đang sử dụng hoặc sẽ sử dụng, nhằm xây dựng và hoàn thiện chiến lược về sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp. Bên cạch đó, doanh nghiệp cũng cần tổ chức hệ thống thông tin dữ liệu, tài liệu về sở hữu trí tuệ để có được những thông tin về đối thủ cạnh tranh. Đồng thời tránh khỏi việc xâm phạm quyền SHTT của người khác. Tài sản trí tuệ, dùng để chỉ các sản phẩm trí tuệ, thường được trình bày một cách đầy đủ, rõ ràng hoặc bộc lộ một phần trên rất nhiều tài liệu quen thuộc trong Doanh nghiệp DN như bí quyết kỹ thuật đến ý tưởng, chiến lược, kế hoạch kinh doanh, sáng chế, nhãn hiệu, kiểu dáng, các kết quả sáng tạo của DN, bản vẽ kỹ/mỹ thuật, đồ án thiết kế, bố trí mặt bằng/công trình kiến trúc …, bản mô tả quy trình kỹ thuật/sản xuất/tác nghiệp …, báo cáo thông tin/sưu tập dữ liệu/cơ sở dữ liệu, phương án kỹ thuật/ tác nghiệp/ tổ chức sản xuất/ tiếp thị/ bán hàng… Mỗi DN đều có quyền với tài sản mà họ tạo dựng còn gọi là quyền sở hữu trí tuệ.Trong xu thế phát triển và hội nhâp kinh tế như hiện nay, DN dù lớn hay nhỏ khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh dù ít hay nhiều đều liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ SHTT, đây được xem như là một tài sản lớn, hữu ích. Đặc biệt là quyền SHTT liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp, nó có ý nghĩa ngày càng lớn trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và lưu thông hàng hóa của mỗi tổ chức, đơn vị sản xuất kinh doanh. Vai trò của quyền sở hữu trí tuệ ngày càng được các doanh nghiệp coi DN trên thế giới khi xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh doanh, đã sử dụng các tài sản trí tuệ TSTT như sáng chế, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp… làm đòn bẩy để tìm kiếm các nguồn lực đầu tư vào DN. Hiện nay chúng ta đang sống trong một thế giới mà công nghiệp dựa vào sức mạnh trí tuệ của con người tạo nên. SHTT trở thành tâm điểm của sự thành công hay thất bại về kinh tế của các tập đoàn kinh tế hiện đại Microsoft chẳng sở hữu gì có giá trị ngoài kiến thức, Nhà sáng chế cấp li xăng sáng chế “Lon có khuyên kéo” cho Công ty Coca-Cola với giá 1/10 pen/lon. Trong thời hạn hiệu lực của Bằng độc quyền sáng chế, chủ sở hữu sáng chế thu được Bảng Anh/ngày phí li xăng.TSTT có tác động nhiều đến các hoạt động của DN như Trong sản xuất, kinh doanh và nó gắn liền với hoạt động thương mại; TSTT có thể sinh lợi thông qua việc mua, bán, trao đổi; góp vốn kinh doanh; cho thuê; tạo thế cạnh tranh… Có nhiều thách thức trong quá trình hội nhập mà DN Việt Nam phải đối mặt đó là việc sử dụng các quyền SHTT của người khác; Bảo vệ quyền SHTT khi xuất nhập khẩu hàng hoá và bị ngăn cản khi xuất khẩu/nhập khẩu bởi quyền các TSTT thì kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, tên thương mại thường có tác động rõ nét nhất, khi đến với khách hàng những dấu hiệu này thường khắc hoạ hình ảnh của sản phẩm hay hình ảnh của DN trong tiềm thức và tình cảm của khách hàng. Khi nhắc đến một nhãn hiệu, một kiểu dáng nào đó thì người tiêu dùng có thể nghĩ ngay đến sản phẩm cũng như những đặc trưng, lợi ích thậm chí cả nền văn hoá của DN sở hữu các đối tượng nay người tiêu dùng không chỉ trả tiền cho giá trị sản phẩm mà còn trả tiền cho sự hài lòng của mình khi mua được sản phẩm có nhãn hiệu nổi tiếng. Khi đó vấn đề tâm lý của họ được giải quyết, họ tin rằng với sản phẩm có mang nhãn hiệu đó sẽ trở nên “hợp thời” và “hoàn hảo”. Nhãn hiệu chính là công cụ marketing đắc lực của DN. Với những đặc tính khác biệt của nhãn hiệu sẽ giúp DN tấn công vào thị trường mục tiêu. Bên cạnh đó nhãn hiệu còn hỗ trợ nhiều cho các chính sách mở rộng, cũng giúp cho quá trình phân phối sản phẩm được dễ dàng hơn. Bởi một thực tế dễ nhận thấy các khách hàng khi mua hàng đều cảm thấy tin tưởng hơn khi mua những hàng hoá có tên gọi, nhãn hiệu mà họ quen biết từ trước. Bản thân những người bán hàng cũng thấy tự tin hơn khi thuyết phục chào mời khách hàng với những hàng hoá có nhãn hiệu đã được biết đến rộng rãi. Nhãn hiệu tốt sẽ giúp tạo dựng hình ảnh, vị thế vững chắc của DN trên thị trường, thu hút khách hàng mới, thu hút đầu tư cũng như thu hút nhân tài.… Nhãn hiệu cũng góp phần tăng lợi thế cạnh tranh về giá cho hàng hoá. Những mặt hàng mang nhãn hiệu nổi tiếng dù giá cả có cao hơn chút ít so với những mặt hàng cùng loại hay cao hơn cả chính bản thân giá trị thực của nó cũng không gặp khó khăn trong việc tiêu thụ. Ngoài ra một nhãn hiệu đang chiếm lĩnh thị trường cũng là một rào cản quan trọng ngăn cản sự thâm nhập của các đối thụ cạnh tranh những lợi thế mà TSTT mang lại cho DN còn phải kể đến sự bảo hộ của Nhà nước, cơ quan có thẩm quyền và pháp luật trong việc hạn chế và chống lại những đối thủ cạnh tranh lấy cấp TSTT để làm giả VD giả nhãn hiệu nhằm lợi dụng uy tín lớn của lại, kinh tế coi quyền SHTT là sức cạnh tranh. Nhà khoa học coi quyền SHTT là sức sáng tạo. Xã hội coi quyền SHTT là sức sống. Cạnh tranh trên thế giới hôm nay và ngày mai là cạnh tranh về quyền SHTT. Cuốn sách Trí tuệ kinh doanh châu Á sẽ góp phần giúp bạn đọc trả lời câu hỏi đó thông qua việc giới thiệu kinh nghiệm của 32 nhà lãnh đạo kinh doanh tiêu biểu của khu vực. Qua cuốn sách, bạn đọc sẽ hiểu rõ khối óc và trái tim của những Giám đốc điều hành CEO-Chief Executive Officer hay những người sáng lập những tập đoàn hùng mạnh của châu Á như Konosuke Matsushita, Người sáng lập Tập đoàn Matsushita; Ryuzaburo Kaku – Chủ tịch Canon, Nhật Bản; Stan Shih – Người sáng lập và Chủ tịch Tập đoàn Acer, Đài Loan; Koji Kobayashi, Chủ tịch danh dự, Công ty NEC Nhật Bản; Chung Po-Yang, Người sáng lập và Chủ tịch Emeritus DHL International Ltd. Hồng Kông; Cheong Choong Kong của Singapore Airlines… Dù khác biệt về tuổi tác, ngành nghề và văn hoá thì tất cả đều chia sẻ một triết lý kinh doanh đúng đắn vì cộng đồng. Chính những triết lý đó đang truyền cảm hứng và mở đường cho thế hệ lãnh đạo trẻ của châu Á trong thế kỷ 21 này. Các bài viết được chia thành sáu phần theo từng chủ đề riêng và mỗi bài có đi kèm với giới thiệu tóm lược thành tựu kinh doanh của các CEO để độc giả tiện tham khảo. Phần I Triết lí quản trị trình bày niềm tin và triết ký kinh doanh giúp các CEO thành công trong kinh doanh. Phần II Thấm nhuần văn hoá công ty, đưa ra những bài học thực tiễn của các CEO biến các giá trị trừu tượng thành môi trường thúc đẩy sáng kiến, khuyến khích mọi người làm việc vì mục tiêu chung. Phần III Tinh thần doanh nghiệp Các CEO tìm kiếm những thử thách mới, đồng thời vẫn tiếp tục duy trì được tinh thần doanh nghiệp khi quy mô của công ty ngày càng mở rộng. Phần IV Những bài học từ Trung Quốc, giới thiệu cách thức các CEO đối mặt với thử thách khi môi trường kinh doanh ở thị trường Trung Quốc đầy tiềm năng và thách thức đang thay đổi. Phần V Các chiến lược marketing và bán hàng trình bày cách thức và các kỹ năng quảng cáo và marketing hiệu quả mà các CEO áp dụng. Phần VI Quản lí trong các thời điểm khó khăn kể lại những kinh nghiệm đáng giá của các CEO trong quá trình vực dậy các công ty yếu kém và vượt qua những trở ngại. Đây là cuốn sách khám phá trí tuệ những nhà lãnh đạo kinh doanh hàng đầu trong khu vực và chúng tôi tin rằng các doanh nhân, các nhà quản lý, các sinh viên ngành quản trị kinh doanh, hay bất cứ ai đang mưu cầu một cuộc sống hạnh phúc, thịnh vượng và tiến bộ cho bản thân, cho doanh nghiệp và cho cộng đồng đều sẽ tìm thấy ở Trí tuệ kinh doanh châu Á những triết lý kinh doanh, những ý tưởng độc đáo, và những bài học làm hành trang trên con đường của mình. Hiện nay, khái niệm về Business Intelligence BI, tạm dịch là Kinh doanh thông minh hay trí tuệ doanh nghiệp ở Việt Nam còn khá mới mẻ và các doanh nghiệp ở Việt Nam vẫn chưa triển khai BI mạnh mẽ vì rất nhiều lý do. Bài viết này nhằm cung cấp cho bạn đọc một cái nhìn chung về BI. Có rất nhiều định nghĩa về BI như dưới đây, mỗi định nghĩa nêu lên một đặc trưng nổi bật của BI nhưng chung qui lại tất cả đều đề cập đến khả năng trợ giúp ra quyết định hiệu quả trong kinh doanh của BI. Dưới đây là một số định nghĩa về BI Business Intelligence đề cập đến các kỹ năng, qui trình, công nghệ, ứng dụng được sử dụng để hỗ trợ ra quyết địnhBusiness Intelligence BI refers to skills, processes, technologies, applications and practices used to support decision making. BI là tập các công nghệ và công cụ để chuyển đổi những dữ liệu thô thành những thông tin có nghĩa và có ích cho mục mục phân tích kinh doanh Business intelligence – BI is the set of techniques and tools for the transformation of raw data into meaningful and useful information for business Analysis purposes BI là các ứng dụng và công nghệ để chuyển dữ liệu doanh nghiệp thành hành động BI is the applications and technologies transforming Business Data into Action Hoặc BI là công nghệ mới giúp doanh nghiệp hiểu biết về quá khứ và dự đoán tương lai BI is the new technology for understanding the past & predicting the future Tóm lại BI là qui trình và công nghệ mà các doanh nghiệp dùng để kiểm soát khối lượng dữ liệu khổng lồ, khai phá tri thức giúp cho các doanh nghiệp có thể đưa các các quyết định hiệu quả hơn trong hoạt động kinh doanh của mình. Công nghệ BI BI technology cung cấp một cách nhìn toàn cảnh hoạt động của doanh nghiệp từ quá khứ, hiện tại và các dự đoán tương lai. Mục đích của BI là hỗ trợ cho doanh nghiệp ra quyết định tốt hơn. Vì vậy một hệ thống BI BI system còn được gọi là hệ thống hỗ trợ quyết đinh Decision Support System -DSS Các thành phần chính của hệ thống BI được mô tả như hình dưới đây Vấn đề cốt lõi trong hệ thống BI là kho dữ liệu Data Warehouse và khai phá dữ liệu Data Mining vì dữ liệu dùng trong BI là dữ liệu tổng hợp Nhiều nguồn, nhiều định dạng, phân tán và có tính lịch sử đó là đặc trung của kho dữ liệu. Đồng thời việc phân tích dữ liệu trong BI không phải là những phân tích đơn giản query, Filtering mà là những kỹ thuật trong khai phá dữ liệu Data Mining dùng để phân loại classification phân cụm clustering, hay dự đoán Prediction. Vì vậy BI có mối quan hệ rất chặt chẽ với Data Warehouse và Data mining. Hệ thống BI đơn giản có thể được xem là sự kết hợp của 3 thành phần chính như sau Trong đó Data Warehouse Kho dữ liệu Chứa dữ liệu tổng hợp của doanh nghiệp Data Mining Khai phá dữ liệu Các kỹ thuật dùng để khai phá dữ liệu và phát hiện tri thức như phân loại Classification, phân nhóm clustering, phát hiện luật kết hợp Association Rule, Dự đoán Predcition,… Business Analyst Phân tích kinh Doanh Các nhà lãnh đạo Doanh nghiệp đưa ra những quyết định chiến lược đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới đây là quan điểm của SAS về BI BI làm tăng khả năng kiểm soát thông tin của doanh nghiệp một cách chính xác, hiệu quả từ đó có thể phân tích, khai phá tri thức giúp doanh nghiệp có thể dự đoán về xu hướng của giá cả dịch vụ, hành vi khách hàng, phát hiện khách hàng tiềm năng để đề ra các chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm tăng khả năng cạnh tranh doanh nghiệp. BI giúp cho các doanh nghiệp sử dụng thông tin một cách hiệu quả, chính xác để thích ứng với môi trường thay đổi liên tục và cạnh tranh khốc liệt trong kinh doanh. Ra các quyết định kinh doanh hiệu quả hơn Xác định được vị trí và sức cạnh tranh của DN Phân tích hành vi khách hàng Xác định mục đích và chiến lược Marketing Dự đoán tương lai của doanh nghiệp Xây dựng chiến lược kinh doanh Giữ được khách hàng có giá trị và dự đoán khách hành tiềm năng Các công nghệ hỗ trợ BI Technologies supporting for BI Kho dữ liệu Data warehousing, Hệ thống hoạch định nguồn lực Doanh nghiệp Enterprise resource planning ERP systems Công nghệ truy vấn và lập báo cáo Query and report writing technologies Công cụ khai phá và phân tích dữ liệu Data mining and analytics tools Hệ thống hỗ trợ ra quyết định Decision support systems Quản lý quan hệ khách hàng Customer relation management Lưu ý Mặc dù chúng ta gọi là Business Intelligence BI nhưng khái niệm và các kỹ thuật của BI có thể dùng được cho hầu hết các tổ chức kinh tế xã hội như giáo dục Education, chính phủGovernment, chăm sóc sức khỏe health care…. Các hoạt động chính của IB BI Activities Hỗ trợ quyết định decision support, Truy vấn và báo cáo query and reporting, Phân tích xử lý trực tuyến online analytical processing OLAP, Phân tích thống kê statistical analysis, Dự đoán forecasting, và Khai phá dữ liệu data mining. BI dành cho ai BI Users Rất nhiều người dùng có thể hưởng lợi từ BI Ban quản trị Executives Người ra quyết định kinh doanh Business Decision Makers Khách hàng Customers Phân tích viên Analysts Danh sách các nhà cung cấp BI system List of Business Intelligence tools Những sản phẩm dưới đây được kiểm tra thông qua 70 tiêu chí quan trọng để nâng cao năng suất và khả năng hỗ trợ kinh doanh thông minh của doanh nghiệp được xếp theo thứ tự giảm dần của khả năng hỗ trợ của sản phẩm The second edition of the independent Business Intelligence Tools Survey, published in October 2008 Oracle Enterprise BI Server – Version – Oracle Business Objects Enterprise – Version XI r2 – Business Objects now SAP SAP NetWeaver BI – Version – SAP SAS Enterprise BI Server – Version – SAS Institute TM/1 & Executive Viewer – Version – Applix now IBM BizzScore Suite – Version – EFM Software WebFocus – Version 7 – Information Builders Excel, Performance Point, Analysis Server – Version 2007/2005 – Microsoft QlikView – Version – QlikTech Microstrategy – Version 8 – Microstrategy Hyperion System – Version 9 – Hyperion now Oracle Actuate – Version – Actuate Cognos Series 8 – Version – Cognos now IBM Theo công ty phần mềm ERP Gia Cát Ngành kinh doanh lưu trú 2 năm vừa qua đã chứng kiến “biến cố lớn" do sự bùng phát của dịch bệnh Covid-19. Tuy nhiên, có lẽ sau cơn mưa trời lại sáng. Với sự phát triển của ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI đã được xem là phao cứu cánh giúp lật thế bàn cờ. Cùng Cohost AI tìm hiểu cụ thể hơn về ứng dụng này nhé!Ngành lưu trú du lịch hai năm đại dịch vừa quaĐại dịch Covid-19 gây ra thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế toàn cầu và ngành du lịch không là ngoại lệ. Nói vậy là bởi, theo số liệu thu thập trong năm 2020, ngành du lịch tại Việt Nam chịu thiệt hại đến 23 tỷ USD, tương ứng với sự sụt giảm 45% khách nội địa và 80% khách quốc tế. Việc này dẫn đến công suất phòng lấp đầy tại các khách sạn chỉ ở mức 10-15% và hàng loạt doanh nghiệp cũng đã phải đóng cửa trong thời điểm dịch bệnh tại Việt Nam. Doanh thu phòng trên mỗi phòng hiện có RevPAR tại hai thành phố là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh lần lượt chỉ đạt 56% và 64% so với năm 2019. Ngành du lịch trong 2 năm Covid-19 chứng kiến nhiều biến độngMột số bài báo cho rằng có thể đưa ra các gói kích cầu du lịch, ví dụ như khuyến mãi giá, hay đặt phòng theo nhóm để có thể duy trì hoạt động kinh doanh của các khách sạn. Tuy nhiên, việc kích thích nhu cầu dựa vào chính sách giảm giá để thu hút khách du lịch chỉ là một chiến lược ngắn hạn trong thời kỳ dịch bệnh được kiểm soát tạm thời. Câu hỏi được đặt ra là liệu ngành khách sạn nói riêng và du lịch nói chung có thể cầm cự được bao lâu khi tại thời điểm 2020-2021 dịch Covid-19 diễn biến vô cùng khó lường. Thêm vào đó, tâm lý người dân chưa ổn định vì còn ngại tiếp xúc trực dụng trí tuệ nhân tạo AI được xem là phương án tối ưu trong thời điểm dịch bệnh dành cho ngành lưu trú du lịch. Và thời điểm hiện tại, ứng dụng này càng được quan tâm và phát triển hơn hết. Ứng dụng AI mang lại hiệu quả cao, chi phí nhân công thấp. Ngoài ra, việc áp dụng AI trong khách sạn là cách tốt nhất hạn chế lây nhiễm chéo – có thể giúp bảo vệ khách và nhân viên phục vụ. Do đó, AI được xem như chìa khóa để duy trì sự ổn định tăng trưởng của ngành du lịch – khách sạn ở Việt Nam hậu dụng của trí tuệ nhân tạo AI được xem là phương án tối ưu đối với ngành lưu trú trong đại dịchTiềm năng của ứng dụng AI trong ngành kinh doanh lưu trú tại Việt NamTheo một số nghiên cứu vào năm 2019, việc ứng dụng AI tại Việt Nam bao hàm cơ hội, thách thực bên cạnh những điểm mạnh và điểm yếu nhất định. Cụ thể là Điểm mạnh Điểm yếu * Giảm lao động trực tiếp* Giảm thời gian chờ đợi* Tăng khả năng cung cấp dịch vụ* Vệ sinh và an toàn* Hỗ trợ khách hàng 24/7* Cải thiện khả năng bảo mật và an ninh * Thiếu giao tiếp trực tiếp với con người* Cần thời gian làm quen AI* Sửa lỗi cần có chuyên gia* Mức đầu tư lớn* Sự phỏng đoán của AI về cảm xúc của khách còn nhiều mặt hạn chế Cơ hội Thách thức * Hỗ trợ chuyên nghiệp cho các nghiệp vụ tiếp xúc khách hàng* Có thể trao đổi bằng nhiều ngôn ngữ* Cải tiến bảo mật thông tin* Môi trường dành cho những khách hàng ngại tiếp xúc với cộng đồng* Phát triển bền vững không bị tác động bởi các yếu tố bên ngoài* Giải pháp cho du lịch quy mô lớn * Cơ hội việc làm dành cho người lao động* Tiêu thụ nhiều nguồn năng lượng* Vấn đề an ninh mạng cắp bản quyền, thông tin,..* Ảnh hưởng đến môi trường* Sự thông minh vượt trội của AI so với con người Bảng 2 dưới đây sẽ tóm tắt thêm về tính hợp lý của việc ứng dụng AI trong ngành khách sạn nói riêng và kinh doanh lưu trú nói chung. Cùng mình theo dõi xem nhé! STT Bộ phận Bước Mức độ áp dụng của AI 1 Sales & Marketing Quảng cáo sản phẩm và dịch vụ trực tuyến Rất tốt Thu thập dữ liệu khách hàng Rất tốt Phân tích dữ liệu khách hàng Rất tốt 2 Đặt phòng Reservation Tiếp nhận thông tin khách đặt phòng online Rất tốt Giải đáp thắc mắc tự động Tốt, cần sự hỗ trợ của nhân viên trong một số trường hợp Cập nhật số lượng và giá phòng tự động Rất tốt 3 Lễ tân Receptionist Nhận phòng check-in Rất tốt Giải đáp thắc mắc của khách lưu trú Khá, cần sự hỗ trợ của nhân viên trong một số trường hợp Thanh toán đặt cọc khi nhận phòng Tốt Thanh toán dịch vụ trước khi trả phòng Tốt, cần sự hỗ trợ của nhân viên trong một số trường hợp Trả phòng check-out Rất tốt 4 Buồng phòng Housekeeping Kiểm tra khách lưu trú Tốt, cần sự hỗ trợ của nhân viên trong một số trường hợp Dọn phòng Đang phát triển 5 Kỹ thuật Engineering Phát hiện lỗi khoá từ, điện, nước, internet,... Tốt, cần sự hỗ trợ của nhân viên trong một số trường hợp 6 An ninh Security Kiểm tra an ninh Tốt 7 Tài chính kế toán Finance & Accounting Thống kê tài chính theo ngày, tuần, tháng, năm Rất tốt 8 Hành chính nhân sự Human Resource Kiểm soát công tác mua sắm, sửa chữa Tốt Kiểm soát nhân sự Rất tốt Trợ lý ảo Ana - Ứng dụng AI nổi bật của phần mềm Cohost AIVới hàng nghìn lượt đặt phòng sau khi du lịch tại nhiều nước được mở cửa trở lại, chatbot thông minh hay còn được biết đến là trợ lý ảo Ana sẽ giúp hỗ trợ giao tiếp liên tục với nhiều khách du lịch từ khắp nơi trên thế khảoHướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý lưu trú từ xa Cohost AIQuản lý đa kênh, đa nền tảng trên một màn hình duy nhất Cohost AISau một giai đoạn đào tạo, Ana có thể tối ưu hóa tương tác với khách hàng đặt chỗ và rút ngắn thời gian phản hồi qua việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo. Từ đó, các chủ sở hữu được hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ vận hành và tăng sự hài lòng của khách hàng cuối mỗi giao dịch end-users.Trợ lý ảo Ana ứng dụng AI giúp giữ chân khách hàng tối đaKết hợp với các sản phẩm và dịch vụ mà Cohost AI phát triển, trợ lý ảo Ana mang đặc tính như một thông dịch viên quốc tế đa ngôn ngữ, hứa hẹn sẽ truyền tải một hình ảnh tốt đẹp, đồng thời nhanh chóng truyền bá bản sắc văn hóa đặc trưng của từng quốc gia tới khách du lịch toàn chân khách hàng tối đa Vượt trội với tính năng trả lời tự động cùng khả năng dịch nhanh 6 ngôn ngữ, Ana giữ chân khách hàng bởi sự tương tác nhanh chóng và chuyên trợ khách hàng 24/7 Với sự hỗ trợ của trí tuệ nhân tạo, Ana luôn sẵn sàng trả lời khách hàng 24/7 để doanh nghiệp luôn đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách kiệm THỜI GIAN và chi phí NHÂN SỰ Trải qua quá trình học máy machine learning liên tục giúp Ana tự động ghi nhớ câu trả lời, thu thập, phân tích dữ và thay thế sức lao động của con người giúp doanh nghiệp vừa GIẢM CHI PHÍ nhân công vừa TĂNG HIỆU SUẤT công kết Bài viết về ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI xin đến đây là kết thúc. Hy vọng Cohost AI giúp bạn đọc hiểu hơn về loại hình ứng dụng công nghệ này. Đừng ngần lại liên hệ ngay để được tư vấn cụ thể hơn về phần mềm quản lý Cohost AI ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong vận hành nhà ở nhé!

tri tue kinh doanh