bài 7 sinh 12

Chương 1: Cơ chế di truyền và biến dị. Bài 1: Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN. Bài 2: Phiên mã và dịch mã. Bài 3: Điều hòa hoạt động gen. Bài 4: Đột biến gen. Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc 6. Giải VBT Sinh 7 bài 12 - Khotrithucso.com; 7. Top 9 bài tập sinh học lớp 7 bài 12 mới nhất 2021 - NewThang; 8. Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành 9. VBT Sinh học 7 - Tìm đáp án, giải bài tập, để học tốt; 10. Giải bài tập VBT Sinh học 7 bài 12 - Lib24.Vn; 11 2. Giải bài tập SGK Sinh lớp 12 Bài 11 trang 49 1. Bài 1 (trang 49 SGK Sinh học 12 Bài 11): 2. Bài 2 (trang 49 SGK Sinh 12 Bài 11): 3. Bài 3 (trang 49 SGK Sinh học 12 Bài 11): 4. Bài 4 (trang 49 SGK Sinh 12 Bài 11): 3. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen Chương III: Di truyền học quần thể. Chương IV: Ứng dụng di truyền học. Chương V: Di truyền học người. Trắc nghiệm Sinh học 12: Ôn tập chương 3, 4, 5. Phần 6. Tiến hóa. Chương I. Bằng chứng và cơ chế tiến hóa. Chương II: Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Download file tài liệu để xem thêm chi tiết. Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn Tóm tắt kiến thức môn Sinh học lớp 12. Mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Sinh học lớp 12 nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, Tiếng Freie Presse Partnersuche Er Sucht Sie. YOMEDIA Giải bài 7 tr 67 sách GK Sinh lớp 12 Đối với các loài sinh sản hữu tính, bố hoặc mẹ di truyền nguyên vẹn sang cho con là A. tính trạng. B. kiểu hình. C. kiểu gen. D. alen. Gợi ý trả lời bài 7 Đối với các loài sinh sản hữu tính, bổ hoặc mẹ chỉ di truyền nguyên vẹn sang cho con là alen ⇒ Đáp án D- Mod Sinh Học 12 HỌC247 Nếu bạn thấy gợi ý trả lời Bài tập 7 trang 67 SGK Sinh học 12 HAY thì click chia sẻ 1. đột biến lặp đoạn NST. 2. đột biến chuyển đoạn NST. 3. đột biến mất đoạn NST. 4. đột biến đảo đoạn NST. Số phương án đúng là a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 1 AAAa × AAAa. 2 Aaaa × Aaaa. 3 AAaa × AAAa. 4 AAaa × Aaaa. Số đáp án đúng là a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 a. lần 6 và lần 9. b. lần 8 và lần 11. c. lần 5 và lần 8. d. lần 7 và lần 10. Cho cây P có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Kết luận đúng khi nói về kiểu hình ở F1 là a. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả bầu dục hoặc quả tròn. b. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả bầu dục. c. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số cây có quả tròn và 25% số cây có quả bầu dục. d. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả tròn, 25% số cây quả bầu dục và 50% số cây có cả quả tròn và quả bầu dục. 1. Vùng S và T là vùng có liên quan đến các gen điều hòa và vùng vận hành O 2. Vùng Q có thể liên quan đến vùng khởi động 3. Đoạn U là vùng liên quan tới vùng vận hành 4. Đoạn R, U chắc chắn liên quan đến gen điều hòa a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng P, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên? 1 F2 có 10 loại kiểu gen. 2 F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn. 3 Ở F 2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%. 4 F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. 5 Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84% a. 1, 2 và 3. b. 1, 2 và 4. c. 1, 2 và 5. d. 2, 3 và 5. Các alen đột biến lặn a và b không tạo được các enzim A và B tương ứng, alen A và B là các alen trội hoàn toàn. Khi chất A không được chuyển hóa thành chất B thì cơ thể bị bệnh H. Khi chất B không được chuyển hóa thành sản phẩm P thì cơ thể bị bệnh G. Khi chất A được chuyển hóa hoàn toàn thành sản phẩm P thì cơ thể không bị hai bệnh trên. Một người đàn ông bị bệnh H kết hôn với người phụ nữ bị bệnh G Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, các con của cặp vợ chồng này có thể có tối đa bao nhiêu khả năng sau đây? 1 Bị đồng thời cả hai bệnh G và H. 2 Chỉ bị bệnh H. 3 Chỉ bị bệnh G. 4 Không bị đồng thời cả hai bệnh G và H. a. 4 b. 3 c. 2 d. 1 A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2 B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1 C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1 D. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2 Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 2%. B. 0,5%. C. 0,25%. D. 1%. Alen A1 quy định màu lông đen trội hoàn toàn so với các alen \{A_2},{A_3},{A_4}\; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen \{A_3},{A_4}\; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen 1 con lông vàng. III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen 1 con lông xám. IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng 1 con lông trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai \\left P \rightAa\,\,BD/bd \times Aa\,\,Bd/bD\ ở thu được một số cây cao 180 cm, quả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về phép lai trên? I. Tần số hoán vị gen của P là 30%. II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài là ở là 1,5%. III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở là 17,75%. IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở là 4,9375%. V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì có tối đa 400 kiểu gen. II. có 33% tỉ lệ kiểu hình A-B-D-H-. III. có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội. IV. có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. a. 3 ; AB, Ab, ab hoặc Ab, aB, ab b. 2; AB, ab hoặc Ab, aB. c. 4; AB, Ab, ab, aB. d. 6; AB, Ab, aB, ab, A, a a. Một trong các tế bào con sẽ có ADN phóng xạ. b. Không tế bào con chứa phóng xạ. c. Thymine phóng xạ sẽ cặp với Guanine không phóng xạ. d. ADN phóng xạ có trong cả hai tế bào con. a. Một cặp nucleotit A-T được thêm vào đoạn gen. b. Một cặp nucleotit G-X bị làm mất khỏi đoạn gen. c. Một cặp nucleotit G-X đã được thay thế bằng cặp nucleotit A-T d. Không xảy ra đột biến vì số bộ ba vẫn bằng nhau. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ; 25% con có lông đen, chân cao 45% con lông lang trắng đen, chân cao 5% con lông lang trắng đem, chân thấp 5% con lông trắng, chân cao 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Màu sắc lông đo hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định. II. Xảy ra hoán vị 1 bên với tần số 20% III. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao. IV. Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 20% a. 1 b. 3 c. 2 d. 4 Phép lai Lông xám Lông nâu Lông trắng 1 44 61 15 2 100 68 11 3 18 40 19 Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Con đực X có kiểu hình lông trắng. II. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật tương tác át chế. III. Kiểu hình lông nâu được tạo ra từ phép lai 1 có thể do 3 loại kiểu gen quy định. IV. Cho một con đực lông nâu ở phép lai 2 giao phối với một con cái lông nâu ở phép là 3, thu được đời con có 100% kiểu hình lông nâu có xác suất là 50%. a. 2 b. 4 c. 1 d. 3 - Trường hợp 1 Hai gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. - Trường hợp 2 Hai gen A,a và B,b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau? I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau. II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau. III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau. IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 I. 10% trong trường hợp hoán vị gen II. 50% trong trường hợp liên kết hoàn toàn III. 15% trong trường hợp hoán vị gen IV. 30% trong trường hợp liên kết hoàn toàn V. 25% trong trường hợp liên kết hoàn toàn a. 3 b. 4 c. 2 d. 1 a. 2,5% b. 8,75% c. 3,75% d. 10% Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp được đào thải hoàn toàn ngay sau khi được nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát P có cấu trúc di truyền là 0,24 AABB 0,12 AABb 0,24 AAbb 0,16 AaBB 0,08 AaBb 0,16 Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1 Ở thế hệ P, tần số tương đối của alen a là 0,5; tần số tương đối của alen B là 0,5. 2 F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ; cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 4/11. 3 F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7/8. 4 Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn; trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây có kiểu gen đồng lặn chiếm tỉ lệ 99/39204. a. 3 b. 4 c. 1 d. 2 Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ NST bình thường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai ? 1 Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ NST 2n -1 2 Kết thúc quá trình nguyên phân, tỷ lệ tế bào mang bộ NST 2n +1 chiếm tỷ lệ 1/254 3 Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên phân liên tiếp 4 lần 4 Quá trình nguyên phân bất thường của 2 tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ bảy. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 a. 14 KG và 8 KH. b. 9 KG và 4 KH. c. 10 KG và 6 KH. d. 14 KG và 10 KH. A. 8%. B. 16%. C. 21%. D. 10,5%. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 1,25% B. 12,5% C. 2,5% D. 25% A. 1/32. B. 1/512. C. 189/512. D. 1/1024. 1 1 2 1 2 1 1 1 1 3 1 1 1 1 2 2 4 3 3 1 1 A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 1 Trong số các cây hoa trắng ở đời F1 của phép lai, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ 7/16. 2 Ở F1 có tối đa 5 kiểu gen quy định cây hoa trắng. 3 Ở F1 có tối đa 8 kiểu gen khác nhau. 4 Tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của hai gen alen tương tác lẫn nhau theo kiểu bổ sung. a. 2 b. 1 c. 4 d. 3 a. \X^WX^W x X^WY\ b. \X^WX^Wx X^wY\ c. \X^WX^w x X^WY\ d. \X^wX^w x X^WY\ Trong đó cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 20 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất có chiều cao 240 cm thụ phấn cho cây thấp nhất thu được F1; cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 180 cm ở F2 chiếm tỉ lệ a. 37,5%. b. 42,5%. c. 12,5%. d. 31,25%. a. A = T = 484; G = X = 715. b. A = T = 720; G = X = 480. c. A = T = 475; G = X = 725. d. A = T = 480; G = X = 720. a. 21,64%. b. 23,16%. c. 52,25%. d. 66,25%. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12 YOMEDIA Các nhân tố sinh thái Ánh sáng trong nước giảm dần qua các giai đoạn, độ đục của nước tăng. Nhiệt độ nước không có sự thay đổi rõ rệt Hàm lượng các chất mùn bã, đất, cát... tăng dần qua các giai đoạn. Số lượng các sinh vật nổi và sinh vật bơi giảm dần, sinh vật đáy tăng dần. Ở giai đoạn IV, sinh vật sản xuất là các loài thực vật có rễ bám vào đất xuất hiện nhiều. Đồ thị A và B Đồ thị A phù hợp với giai đoạn II của hồ, khi hàm lượng các chất mùn bã trong hồ còn ít. Đồ thị B phù hợp với giai đoạn IV của hồ, khi đáy hồ có nhiều mùn bã, quá trình hô hấp kị khí tăng cao, giải phóng nhiều loại khí đẩy tảo đơn bào nổi lên mặt nước. - Mod Sinh Học 12 HỌC247

bài 7 sinh 12